Bạn đã biết gì về thuốc chống dị ứng Fexofenadine?

Thuốc Fexofenadine là thuốc gì? Thuốc được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý như thế nào? Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý xuyên suốt quá trình dùng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu và phân tích là thuốc gì qua bài viết dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Hoàng Bảo Duy nhé!

Tên thành phần hoạt chất: fexofenadine.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Agimfast, Alerday-120, Allerphast, Dolfast, Entefast, Fexonadin, Fexostad,…

Thuốc Fexofenadine là thuốc gì?

Fexofenadine thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn.

Thuốc thường được bào chế dưới dạng viên nén dùng đường uống với các nồng độ khác nhau như 30 mg, 60 mg, 180 mg.

Fexofenadine
Thuốc Fexofenadine 60 mg

Công dụng của thuốc Fexofenadine

Fexofenadine được chỉ định trong một số trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Fexofenadine
Thuốc Fexofenadine điều trị dị ứng thời tiết

Trường hợp không nên dùng Fexofenadine

Thuốc được chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân quá mẫn với fexofenadin, terfenadin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc

Hướng dẫn dùng thuốc Fexofenadine

1. Liều dùng

Fexofenadine là thuốc được chỉ định theo đơn của bác sĩ. Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Bạn nên lưu ý rằng, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, bạn không được tự ý dùng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30 mg x 1 lần/ngày.

Mề đay tự phát mạn tính:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày.
  • Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30 mg x 1 lần/ngày.

Xem thêm: Dị ứng, biểu hiện ra sao và xử lý thế nào cho đúng?

2. Cách dùng

Thuốc được dùng đường uống. Tuy nhiên, bạn nên tránh dùng thuốc cùng với nước hoa quả. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thuốc nên bạn có thể uống thuốc trước hay sau ăn đều được.

Fexofenadine
Tránh dùng thuốc với các loại nước hoa quả

Tác dụng phụ của thuốc Fexofenadine

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như:

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
  • Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc khi dùng Fexofenadine

Một số tương tác thuốc bạn có thể gặp phải khi dùng Fexofenadine:

  • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
  • Nồng độ Fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
  • Không dùng đồng thời Fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu Fexofenadin.
  • Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
  • Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.

Lưu ý khi dùng thuốc

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
  • Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được.
  • Cần ngừng Fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
  • Dùng Fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.

Những đối tượng đặc biệt khi sử dụng thuốc

1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng Fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không dù rằng chưa thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh khi bà mẹ cho con bú dùng Fexofenadin, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.

Fexofenadine
Phụ nữ có thai cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Tuy Fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

Xử lý khi dùng quá liều

Khi gặp phải các dấu hiệu như buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng khi dùng liều cao thuốc, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Xử lý khi quên một liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Cách bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!