Thuốc Encorate: liều dùng, cách dùng và những điều cần lưu ý

Encorate (sodium valproate) là một thuốc thường gặp khi đến các khoa phòng khám chữa trị tâm thần, tâm lý. Đây là một thuốc dùng điều trị các thể động kinh. Vậy, với thuốc thuộc nhóm điều trị thần kinh cần lưu ý đặc biệt điều gì? Hãy cùng YouMed tìm hiểu và phân tích Encorate qua bài viết dưới đây!

Tên thành phần hoạt chất: valproat natri.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Alpovic, encorate chrono 500,…

1. Encorate là thuốc gì?

Encorate là thuốc chống động kinh chứa hoạt chất valproat natri hàm lượng 200 mg, 300 mg, 500 mg được bào chế dưới dạng viên bao phim tan trong ruột.

Encorate
Thuốc Encorate 500

2. Công dụng của thuốc Encorate

Điều trị động kinh cục bộ, động kinh toàn thể hoặc các thể động kinh khác.

Đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, thuốc, chỉ nên được sử dụng cho những trường hợp nặng hoặc đã đề kháng với các thuốc khác.

Ngừa chứng máy cơ ở trẻ em, sốt cao co giật ở trẻ em

Dự phòng và điều trị hưng cảm trong rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được dùng khi có chỉ dẫn của bác sĩ

Encorate
Hộp Encorate Chrono 500

3. Trường hợp không nên dùng Encorate

Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Viêm gan cấp, viêm gan mạn, rối loạn chu trình urê, loạn chuyển hóa porphyrin hoặc có tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh.

4. Hướng dẫn dùng thuốc Encorate

4.1. Liều dùng

Encorate là thuốc được chỉ định theo đơn của bác sĩ. Cần chỉnh liều lượng phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Điều chỉnh liều tùy theo từng đối tượng. Không được tự ý dùng thuốc mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.

  • Người lớn

Tổng liều khởi đầu hàng ngày là 600mg, uống nhiều lần trong ngày. Sử dụng encorate 200mg mỗi ba ngày cho đến khi kiểm soát được cơn động kinh, thông thường liều điều trị nằm trong khoảng 1.000 – 2.000mg mỗi ngày. Nếu khoảng liều này không đủ để cắt cơn động kinh, có thể dùng đến liều 2.500mg mỗi ngày.

  • Trẻ em > 20kg

Liều tăng dần từ khi bắt đầu đến khi kiểm soát được cơn động kinh, nên bắt đầu dùng 400mg mỗi ngày, thông thường khoảng liều là 20 – 30mg/kg thể trong mỗi ngày. Có thể dùng đến liều 35mg/kg thể trọng mỗi ngày, nếu khoảng liều trên không đủ để kiểm soát cơn động kinh

  • Trẻ em < 20kg

Liều thông thường là 20mg/kg/ngày; chỉ đối với những trường hợp kiểm soát được nồng độ acid valproic trong huyết tương thì một vài trường hợp nặng có thể tăng thêm liều

  • Người già

Đánh giá liều lượng dựa vào kết quả kiểm soát cơn động kinh.

  • Suy giảm chức năng thận

Cần thiết phải giảm liều. Điều chỉnh liều lượng nên căn cứ vào kết quả lâm sàng bởi vì dựa vào nồng độ huyết tương có thể cho kết quả sai lệch. Nên theo dõi kỹ các thông số sinh hoá và huyết học đối với trẻ em dùng liều cao hơn 40mg/kg/ngày.

  • Điều trị kết hợp

Liều của thuốc encorate nên được tăng một cách từ từ để đạt được liều đích khoảng sau 2 tuần nếu bắt đầu điều trị cho những bệnh nhân đã dùng các thuốc chống động kinh khác.

Khi sử dụng cùng với các thuốc chống động kinh có hoạt tính cảm ứng men như phenytoin, phenobarbital và carbamazepine có thể tăng 5 – 10mg/kg/ngày

4.2. Cách dùng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Bạn nên nuốt trọn nguyên viên, không nhai để tránh kích ứng tại chỗ ở miệng, họng. Có thể uống thuốc cùng thức ăn phòng bị kích ứng đường tiêu hóa

5. Tác dụng phụ của thuốc Encorate

Phù ngoại vi, đau ngực, phù, phù mặt, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp, giãn mạch, tăng huyết áp, hạ huyết áp, đánh trống ngực.

Hệ thần kinh trung ương: Mất điều phối vận động, chứng quên, tâm trí bất ổn, sốt, tư duy bất thường, trầm cảm, ớn lạnh, lú lẫn, rối loạn điều phối, ảo giác, rối loạn giấc ngủ, lo âu, căng thẳng, rối loạn nhân cách, rối loạn phát âm, hưng cảm.

Da: Ban, thâm tím, đốm xuất huyết, ngứa, tăng tiết bã nhờn, lupus ban đỏ, khô da, nhọt đinh.

Nội tiết và chuyển hóa: Giảm protein máu, mất kinh, xuất huyết tử cung.

Tiêu hóa: Tăng cân, sụt cân, tăng cảm giác thèm ăn, táo bón, nôn, thay đổi vị giác, đầy hơi, viêm dạ dày ruột, đại tiện mất tự chủ, áp-xe quanh răng, viêm lưỡi, viêm tụy, chảy máu lợi, viêm miệng.

Tiết niệu sinh dục: Viêm bàng quang, xuất huyết âm đạo, viêm âm đạo, bí tiểu, tiểu nhiều, tiểu tiện mất tự chủ

Gan: Tăng ALT, AST.

Thần kinh – cơ: dị cảm, tăng phản xạ, đau lưng, dáng đi không bình thường, đau khớp, viêm khớp, tăng trương lực cơ, chuột rút chân, đau cơ, đau gáy, cứng gáy.

Mắt: Rung giật nhãn cầu, khô mắt, đau mắt, rối loạn thị lực, chứng nhìn một thành hai, giảm thị lực.

Tai: Ù tai, đau tai, điếc, viêm tai giữa.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Encorate
Tác dụng phụ giảm thị lực khi dùng Encorate

6. Tương tác thuốc khi dùng Encorate

Acid valproic và dẫn chất có thể làm tăng nồng độ và tác dụng của barbiturat, ethosuximid, primidon, risperidon, rufinamid, thuốc chống trầm cảm ba vòng, vorinostat, zidovudin.

Tác dụng của thuốc và dẫn chất có thể tăng lên do: Chlorpromazin, felbamat, salicylat, topiramat, carbapenem, ethosuximid, methylfolat, phenytoin, primidon, chất ức chế protease, rifampicin.

Tác dụng của thuốc và dẫn chất có thể giảm do: Aminocamptothecin, carbamazepin, oxcarbazepin, phenytoin.

Tránh dùng cùng rượu vì gia tăng nguy cơ làm tăng ức chế thần kinh trung ương.

Thảo dược/thực phẩm chức năng: Tránh dùng Encorate đồng thời với evening primrose do giảm ngưỡng động kinh.

7. Lưu ý khi dùng thuốc Encorate

Valproate được bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng thể ceton. Do đó có thể tạo ra kết quả dương tính giả trong xét nghiệm nước tiểu của các trường hợp tiểu đường.

Suy giảm chức năng gan, bao gồm cả trường hợp suy gan dẫn đến tử vong đã được ghi nhận ở một vài bệnh nhân sử dụng axit valproic hoặc valproat natri. Đối tượng dễ mắc nguy cơ là trẻ em, đặc biệt là trẻ dưới 3 tuổi hoặc những trường hợp mắc bệnh bẩm sinh, rối loạn chuyển hoá hoặc thoái biến, bệnh não hoặc động kinh nghiêm trọng cùng với tình trạng chậm phát triển tâm thần.

Nên kiểm tra chức năng gan định kỳ mỗi 6 tháng trước khi điều trị, đặc biệt ở những bệnh nhân có nhiều nguy cơ.

Nếu nồng độ amoniac tăng cao đi kèm với những dấu hiệu lâm sàng như  thất điều, rối loạn ý thức, nôn mửa, nên ngừng thuốc.

Acid valproic làm kéo dài thời gian chảy máu và giảm lượng tiểu cầu theo cơ chế ức chế giai đoạn thứ phát của quá trình kết tập tiểu cầu có thể hồi phục, cần lưu ý chỉnh liều cho bệnh nhân.

8. Những đối tượng đặc biệt khi sử dụng thuốc Encorate

8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Thuốc có thể gây quái thai. Nguy cơ cho trẻ bị tật nứt đốt sống xấp xỉ 1 – 2%, những dị dạng bẩm sinh khác là dị tật tim – mạch, khuyết tật sọ – mặt, hoặc bất thường về đông máu như fibrinogen thấp ở mẹ, giảm fibrinogen huyết ở trẻ nhỏ. Khi người mẹ dùng valproate trong lúc mang thai, đã có thông báo về suy gan dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Vì vậy phải tránh dùng cho người mang thai.

Thuốc có tiết vào sữa. Mặc dù hiện chưa có ghi nhận tác dụng phụ, cần lưu ý ngưng cho trẻ bú khi dùng thuốc

8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ. Do đó, bệnh nhân đang lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc này.

9. Xử lý khi dùng quá liều thuốc Encorate

Triệu chứng: ngủ gà, hôn mê sâu và blook tim, tử vong.

Xử trí: khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Qua bài viết này, hi vọng bạn đã có thêm những thông tin hữu ích về thuốc Encorate trong quá trình sử dụng. Nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với nhân viên y tế để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!