Những điều cần biết về thuốc Drimy trong bổ sung calci và khoáng chất

Drimy là thuốc gì? Thuốc Drimy được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kỹ về thuốc Drimy trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: vitamin và khoáng chất.

1. Drimy là thuốc gì?

Thuốc Drimy được xem là nguồn bổ sung khoáng chất và vitamin cần thiết cho cơ thể.

1.1. Trong thành phần của thuốc Drimy bao gồm

  • Vitamin A: 1000 IU.
  • Vitamin B1: 2 mg.
  • Loại vitamin D3: 400 IU.
  • Nhóm vitamin B6: 1 mg.
  • Vitamin B2: 3 mg.
  • Sắt fumarat: 1,65 mg.
  • Calci glycerophosphat: 21,42 mg.
  • Magnesiumoxide: 6 mg.
Drimy
Thuốc Drimy bổ sung vitamin và khoáng chất

1.2. Công dụng của các thành phần

  • Thuốc Drimy có tác dụng rất tốt cho mắt. Vì trong thành phần thuốc Drimy chủ yếu là vitamin A. Do đó, khi vitamin A vào trong cơ thể sẽ tạo sắc tố võng mạc có khả năng điều tiết mắt, tăng thị lực.
  • Ngoài ra, Drimy tốt cho da và niêm mạc. Điều này là do vitamin A cần thiết cho quá trình biệt hóa các tế bào ở biểu mô trên da và niêm mạc. Từ đó, giúp bảo vệ cơ cấu và chức năng biểu mô trên khắp cơ thể, nhất là ở mắt.
  • Không những vậy, thuốc giúp cung cấp vitamin A, giúp sản sinh lượng chất nhày và ức chế sự sừng hóa làm cho làn da trở nên mịn màng, giảm thiểu sự nứt nẻ, sần sùi.
  • Bên cạnh đó, Drimy tốt cho xương. Vì vitamin A có vai trò quan trọng trong sự phát triển xương và cơ thể của trẻ em. Tình trạng trẻ em bị còi xương, suy dinh dưỡng là do thiếu vitamin A.
  • Giúp tăng cường hệ miễn dịch: Bổ sung vitamin A từ thuốc Drimy sẽ giúp tổng hợp protein miễn dịch, giúp cơ thể khỏe mạnh, đẩy lùi bệnh tật.

2. Chỉ định của thuốc

  • Thuốc chỉ định trên các đối tượng là trẻ em chậm lớn, suy dinh dưỡng thấp còi, mắc các bệnh về nhiễm khuẩn.
  • Những người bệnh mắc tình trạng quáng gà, khô mắt, thị lực kém.
  • Các đối tượng đang trong tình trạng da khô, tóc khô, trứng cá, bệnh vảy nến.
  • Chỉ định sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Ngoài ra, có thể dùng thuốc trên đối tượng nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhạy cảm với thay đổi thời tiết, môi trường, dễ dị ứng, nổi mề đay…
  • Không những vậy, khi cơ thể suy nhược, mệt mỏi, chán ăn, thiếu hụt các chất dinh dưỡng hoặc vừa trải qua phẫu thuật có thể sử dụng thuốc này.

3. Không nên dùng thuốc Drimy nếu

Dị ứng với bất cứ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào có trong thành phần của thuốc Drimy.

4. Cách dùng thuốc Drimy hiệu quả

4.1. Cách dùng

  • Thuốc được bào chế ở dạng viên nang mềm và dùng theo đường uống.
  • Lưu ý cần uống nguyên 1 viên thuốc sau bữa ăn.

4.2. Liều dùng

Tùy vào từng đối tượng cụ thể mà liều dùng sẽ khác nhau.

Đối tượng là người lớn và thanh thiếu niên

Việc bổ sung vitamin hằng ngày đóng vai trò khá quan trọng để giúp có một thể lực, sức khỏe tốt. Cụ thể với liều dùng như sau:

  • Đối tượng là nam: bổ sung 800 – 1000 mg.
  • Đối tượng là nữ: 800mg/ngày.
  • Với phụ nữ mang thai : 800 – 900mg/ngày.
  • Với phụ nữ cho con bú: 1.200 – 1.300mg/ngày.

Trường hợp đối tượng là trẻ em

Liều dùng khác nhau tùy theo từng độ tuổi cụ thể:

  • < 3 tuổi: 375 – 400mg/ngày.
  • 4 – 6 tuổi: 500mg/ngày.
  • 7 – 10 tuổi: 700mg/ngày.

5. Tác dụng phụ

  • Tiêu chảy.
  • Tình trạng chuột rút.
  • Nổi phát ban, nổi mẩn, ngứa.
  • Xuất hiện tình trạng nóng trong người, cơ thể mệt mỏi, buồn nôn.
  • Ngoài ra, để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, cần phải thông tin cho bác sĩ biết nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe để bác sĩ xử trí kịp thời.

6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Drimy

  • Thuốc nhuận tràng.
  • Nhóm thuốc kháng axit.
  • Các thuốc chống đông máu như: warfarin.
  • Các thuốc lợi tiểu.

7. Những lưu ý khi dùng thuốc Drimy

  • Nếu người bệnh bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc thì cần phải lưu ý khi sử dụng.
  • Ngoài ra, nếu các đối tượng dùng thuốc đang mắc phải những căn bệnh chẳng hạn như: bệnh gan, đường ruột, bệnh cao huyết áp và suy tim cần sử dụng thuốc một cách cẩn thận.
  • Ngoại trừ lưu ý các tương tác thuốc kể trên thì người bệnh cần liệt kê một số loại thuốc đang sử dụng khác bao gồm cả thực phẩm chức năng, thảo dược. Mục đích của việc làm này là để tính toán lượng vitamin A bạn nạp vào, tránh trường hợp quá liều.
  • Trường hợp thừa vitamin A, mẫn cảm với vitamin A và D hoặc đang bị tăng canxi máu… thì không được sử dụng Drimy. Do đó, cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt

8.1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Drimy không gây tác động lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt…

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ này.

8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Thuốc Drimy được chỉ định sử dụng để cung cấp đầy đủ khoáng chất cho thai phụ cũng như bà mẹ đang cho con bú.

Tuy nhiên, cần phải tính toán lượng vitamin A một cách cẩn thận khi dùng thuốc trên các đối tượng này.

9. Xử trí khi quá liều Drimy

Để đảm bảo tình trạng không quá liều cần tuân thủ đúng theo chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Một lưu ý khi dùng thuốc Drimy để tránh quá liều: cần tính toán lượng vitamin nạp vào cơ thể một cách cẩn thận để có thể được chỉ định liều với lượng vitamin cần nạp vào.

10. Xử trí khi quên một liều Drimy

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

11. Cách bảo quản

  • Để thuốc Drimy tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Drimy ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Drimy. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!