Dorover là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Dorover được dùng cho những chỉ định gì? Liệu bạn có biết những lưu ý quan trọng cần biết trong quá trình sử dụng Dorover? Bài viết dưới đây của Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc về loại thuốc này.

Hoạt chất: Perindopril.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Coversyl.

Dorover là thuốc gì?

Là sản phẩm của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domeco, Dorover được bào chế dưới dạng viên nén sử dụng bằng đường uống thông thường. Sản phẩm được đóng gói và phân phối dưới dạng hộp chứa 1 vỉ x 30 viên.1

Dorover là thuốc kê đơn và chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Sản phẩm được chỉ định để điều trị các bệnh lý tim mạch như tăng huyết áp và triệu chứng suy tim sung huyết.1

Dorover
Dorover là sản phẩm của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domeco

Thành phần và công dụng của thành phần

Thành phần trong công thức Dorover1

Mỗi viên nén Dorover chứa 4 mg hoạt chất perindopril tert – butylamin. Ngoài ra trong công thức sản phẩm còn có các tá dược khác với hàm lượng vừa đủ cho 1 viên. Các tá dược có thể kể đến như: lactose, tin bột mì, povidone, avicel, magnesium stearate, chất tạo màu…

Công dụng của thành phần chính2

Perindopril là một thuốc thuộc nhóm ức chế enzym ACE. Đây là enzym giúp chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II – một chất gây co mạch mạnh và góp phần thúc đẩy tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu tăng trưởng. ACE đồng thời giáng hóa bradykinin là một chất cho tác dụng giãn mạch. Việc ức chế ACE giúp làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương. Điều này sẽ giúp tăng hoạt tính của hệ renin và dẫn đến giảm bài tiết aldosterone, làm giảm nồng độ natri và tăng giữ lại kali trong cơ thể. Ức chế enzyme ACE cũng giúp tăng hoạt tính của hệ thống Kallikrein-Kinin từ tại chỗ đến tuần hoàn và hoạt hoá hệ thống prostaglandin. Cơ chế này giúp cho perindopril và các thuốc ACEi (ACE inhibitor) khác có tác dụng hạ huyết áp. Đây cũng đồng thời là nguyên nhân gây nên phản ứng phụ như ho khan ở người sử dụng thuốc ức chế ACE (ACEi).

Đối với bệnh nhân tăng huyết áp

Cơ chế làm hạ huyết áp ở các bệnh nhân tăng áp khi sử dụng perindopril là giảm sức cản ngoại biên toàn thân. Nhờ đó lưu lượng máu ngoại vi vẫn tăng mà không ảnh hưởng đến tần số hoạt động của tim. Perindopril thường làm giãn động mạch và có thể tác động ở cả tĩnh mạch.

Tác dụng phụ như hạ huyết áp thế đứng và tim đập nhanh ít khi xảy ra. Trừ khi người dùng là đối tượng bị giảm natri máu hoặc giảm thể tích máu. Sử dụng ACEi như perindopril có thể giúp huyết áp trở lại bình thường trong 1 tháng sử dụng. Việc ngưng điều trị đột ngột sẽ không gây nên phản ứng dội ngược ở người bệnh.

Dùng liều 1 lần/ngày có thể cho tác dụng duy trì suốt 24 giờ kể từ lúc dùng thuốc. Tác dụng giãn mạch và phục hồi khả năng đàn hồi của mạch máu đã được chứng minh kèm theo khả năng giảm phì đại thất trái của thuốc. Phối hợp thêm thuốc lợi tiểu sẽ làm tăng tối đa khả năng hạ áp cho người bệnh.

Đối với bệnh nhân suy tim sung huyết

Ở các đối tượng này, perindopril giúp làm giảm tình trạng phì đại thất trái và trạng thái thừ thải collagen ở dưới nội tâm mạc. Ngoài ra thuốc còn giúp phục hồi đặc tính isoenzyme của myosin và giảm xuất hiện tình trạng loạn nhịp tái tưới máu. Các tác dụng của perindopril bao gồm: giảm áp lực đổ đầy thất phải và trái, giảm sức cản ngoại biên toàn thân, tăng cung lượng tim và giảm nhẹ tần số tim cho người bệnh suy tim. Điều trị lâu dài với perindopril không gây ảnh hưởng đến chức năng thận hay nồng độ kali máu. Ngoài ra perindopril cũng không ảnh hưởng đến khả năng dung nạp glucose, acid uric hay lượng cholesterol trong máu.

Sử dụng perindopril được chứng mình trên thử nghiệm lâm sàng có thể làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân mắc đau thắt ngực ổn định chưa có dấu hiệu lâm sàng của suy tim.

Tác dụng của Dorover

Dorover được chỉ định để điều trị trong các bệnh lý sau:1

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim sung huyết.
Dorover
Dorover được chỉ định điều trị cho các bệnh lý tim mạch như tăng huyết áp và suy tim

Cách dùng và liều dùng Dorover

Cách dùng1

Dorover được dùng bằng đường uống, thông thường là uống 1 lần vào mỗi buổi sáng.

Uống Dorover với một lượng nước vừa đủ sẽ làm tăng khả năng sinh khả dụng của sản phẩm.

Liều dùng1

Đối với điều trị tăng huyết áp

Liều khuyến nghị là 4 mg, uống 1 lần/ngày vào mỗi buổi sáng. Nếu cần thì sau 1 tháng điều trị có thể tăng liều lên 8 mg/lần/ngày vào buổi sáng.

Đối với người bệnh cao tuổi: liều khởi đầu điều trị là 2 mg/lần/ngày vào buổi sáng. Có thể tăng liều lên 4 mg/lần/ngày vào buổi sáng sau 1 tháng sử dụng.

Đối với bệnh nhân suy thận, liều dùng của Dorover sẽ phải được điều chỉnh tuỳ thuộc vào mức độ suy thận. Điều này sẽ được phân tầng dựa trên độ thanh thải creatinin (CrCl).

  • CrCl từ 20 – 60 ml/phút: 2 mg/ngày.
  • CrCl từ 15 – 30 ml/phút: 2 mg mỗi 2 ngày.
  • CrCl < 15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm phân.

Ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu sử dụng perindopril cho các đối tượng cao huyết áp đã điều trị với thuốc lợi tiểu từ trước. Có thể dùng lại sau đó nếu cần. Trong trường hợp không thể ngừng, bắt đầu điều trị phối hợp với liều 2 mg.

Với bệnh nhân tăng huyết áp động mạch thận, bắt đầu điều trị với liều thấp 2 mg.

Đối với điều trị suy tim sung huyết

Bắt đầu cho bệnh nhân dùng liều 2 mg/lần/ngày, uống vào buổi sáng. Liều điều trị duy trì trong trường hợp này là từ 2 –  4 mg/lần/ngày.

Đối với người bệnh có nguy cơ, nên khởi đầu với liều 1 mg/lần/ngày vào buổi sáng.

Nên giảm liều lợi tiểu vài ngày trước khi sử dụng perindopril cho các đối tượng suy tim sung huyết đã có sử dụng thuốc lợi tiểu trước đó.

Tác dụng phụ của Dorover

Bảng dưới đây trình bày về các tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng Dorover được phân loại theo tần suất. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu ghi nhận các dấu hiệu bất thường của bệnh nhân, hãy liên hệ với chuyên gia y tế để nhận được tư vấn và hướng xử trí kịp thời.1

 

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp
  • Nhức đầu.
  • Rối loạn cảm xúc và/hoặc mất ngủ.
  • Suy nhược cơ thể.
  • Chưa kiểm soát được huyết áp khi mới bắt đầu điều trị.
  • Rối loạn tiêu hoá, vị giác.
  • Chóng mặt.
  • Chuột rút.
  • Nổi mẩn cục bộ trên da.
  • Ho khan.
Ít gặp
  • Bất lực.
  • Khô miệng.
  • Giảm nhẹ mức hemoglobin khi mới bắt đầu liệu trình điều trị.
  • Tăng kali huyết thoáng qua.
  • Tăng ure, creatinin huyết.
Hiếm gặp
  • Phù mạch (phù Quincke) ở các vị trí như đầu chi, môi, thanh môn, lưỡi, thanh quản.

Tương tác thuốc của Dorover

Dưới đây là các khuyến cáo về các ảnh hưởng của một số phối hợp thuốc khi dùng chung với Dorover từ nhà sản xuất. Để hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra do phối hợp thuốc, hãy liệt kê toàn bộ các loại thuốc kể cả thuốc không kê đơn và thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng cho chuyên gia y tế. Điều này sẽ hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn cho bạn.1

NSAIDs, corticoid, tetracosactide Giảm tác dụng hạ huyết áp của perindopril. Do các loại thuốc này ức chế prostaglandin cho tác dụng giãn mạch và phenulburazone gây giữ muối, nước.
Thuốc lợi tiểu Hiệp đồng cho tác dụng hạ huyết áp quá mức khi phối hợp với perindopril.
Thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramine Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng
Insulin, sulfamid hạ đường huyết Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các nhóm thuốc này.
Muối kali và thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali Nguy cơ tăng kali huyết và suy thận cho người dùng. Trong trường hợp cần thiết thì nên phối hợp thận trọng và thường xuyên đánh giá mức độ kali huyết của bệnh nhân.
Lithium Tăng nồng độ lithium trong huyết tương.

Đối tượng chống chỉ định và cần thận trọng khi dùng Dorover

Đối tượng chống chỉ định1

  • Người có tiền sử quá mẫn với perindopril hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Người có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) liên quan đến thuốc ức chế men chuyển (ACEi).
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Trẻ em.
Dorover
Không sử dụng Dorover cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Dorover?1

Không sử dụng Dorover cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Hiện chưa ghi nhận thông tin về mức độ an toàn khi sử dụng sản phẩm cho các đối tượng này. Một số thông tin đã được ghi nhận trên người bệnh được điều trị với ACEi, một số trường hợp thai nhi chậm tăng trưởng ở tử cung, sinh non hoặc tồn tại ống động mạch. Một số hiếm trường hợp khác gây vô niệu sơ sinh không đảo ngược khi phối hợp điều trị kèm với thuốc lợi tiểu cho thai phụ.

Đối tượng thận trọng khi dùng Dorover1

  • Bệnh nhân suy tim, mất muối nước có nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận khi sử dụng.
  • Đối với những đối tượng có nguy cơ như bệnh nhân suy tim độ IV, người cao tuổi, người bệnh có huyết áp quá thấp hoặc suy thận, người bệnh đang dùng liều lợi tiểu cao phải bắt đầu sử dụng liều thấp 1 mg. Quá trình điều trị phải có sự theo dõi của bác sĩ.
  • Đối với bệnh nhân suy thận, cần phải điều chỉnh liều perindopril dựa theo mức độ suy thận. Đối tượng này cần phải được kiểm tra định kỳ kali huyết và creatinin.
  • Cần thận trọng điều trị và theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân tăng huyết áp do mạch máu thận.
  • Dorover có thể gây nhức đầu, rối loạn cảm xúc và giấc ngủ. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng phải thường xuyên vận hành máy móc, tàu xe.

Xử lý khi quá liều

Khi dùng quá liều Dorover, các triệu chứng do tụt huyết áp có thể xảy ra.1

Lúc này cần phải rửa dạ dày cho bệnh nhân và tuyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể thẩm phân với tốc độ 70 ml/phút. 1

Trường hợp quên liều

Trong trường hợp quên liều Dorover, hãy dùng liều đã quên ngay khi vừa nhớ ra. Nếu thời điểm phát hiện liều đã quên gần với thời gian phải dùng liều tiếp theo, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như kế hoạch

Lưu ý không sử dụng gấp đôi liều thuốc để bù cho liều đã quên.

Lưu ý khi sử dụng

Đánh giá creatinin huyết tương là cần thiết trước khi bắt đầu và trong tháng đầu điều trị với Dorover.

Thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitrile) trên bệnh nhân điều trị với ACEi có thể gây nên các phản ứng giống phản vệ. Các dấu hiệu này có thể là phù nề môi và lưỡi, kèm theo khó thở và tụt huyết áp.

Perindopril có thể gây hạ huyết áp khi gây mê đại phẫu hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể làm hạ áp. Lúc này cần xử lý bằng cách tăng thể tích máu.

Dorover là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định từ bác sĩ.

Cách bảo quản Dorover

Bảo quản Dorover ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc với ánh sáng, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

Dorover giá bao nhiêu?

Giá bán tham khảo của Dorover là khoảng 120.000 VNĐ cho 1 hộp 30 viên nén. Lưu ý đây chỉ là giá bán tham khảo vì trên thực tế có thể sẽ chênh lệch. Mức chênh lệch sẽ phụ thuộc vào đơn vị phân phối và bán lẻ sản phẩm.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Dorover do Dược sĩ Trần Việt Linh cung cấp. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc đã có cho mình những thông tin quan trọng cần nắm về loại thuốc này. Hy vọng bài viết sẽ có ích cho bạn!