Dorotor là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Dorotor được sử dụng trong những chỉ định gì? Liệu bạn có biết những lưu ý quan trọng trong quá trình sử dụng Dorotor? Cách dùng thuốc này như thế nào mới hiệu quả? Bài viết của Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ giúp bạn sáng tỏ mọi thắc mắc!

Hoạt chất: Atorvastatin.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Atorlip, Atorhasan…

Dorotor là thuốc gì?

Dorotor là sản phẩm do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được phân phối trên thị trường với các dạng đóng gói sau:1

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.
  • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Dorotor là thuốc kê đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Dorotor
Dorotor là sản phẩm của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco

Thành phần và công dụng của từng thành phần

Thành phần trong công thức1

Trong mỗi viên nén bao phim Dorotor có chứa 20 mg hoạt chất Attorvastatin calci trihydrate.

Ngoài ra, trong mỗi viên thuốc còn chứa 1 lượng vừa đủ các tá dược cần thiết. Các tá dược có thể kể đến như: lactose, povidone K30, hydroxypropylmethyl cellulose, talc, titan dioxyd…

Công dụng của thành phần1 2

Atorvastatin là thuốc thuộc nhóm điều hoà lipid huyết, hay được gọi là nhóm statin. Nó cạnh tranh ức chế với HMG – CoA reductase. Đây là enzym xúc tác cho quá trình chuyển hoá HMG – CoA thành acid mevalonic. Acid mevalonic chính là tiền chất của cholesterol trong cơ thế. Nói cách khác, cơ chế hoạt động của Atorvastatin là ức chế và làm giảm quá trình tổng hợp cholesterol trong gan và làm giảm hàm lượng cholesterol trong tế bào. Nhờ đó có thể kích thích tăng các thụ thể cholesterol “xấu” như LDL – cholesterol (LDL – c) trên màng tế bào gan. Từ đây có thể làm tăng độ thanh thải LDL cholesterol ra khỏi tuần hoàn.

Atorvastatin có thể làm giảm nồng độ của cholesterol toàn phần (TC), LDL – c và VLDL – cholesterol trong huyết tương. Bên cạnh đó nó còn có khuynh hướng làm giảm lượng triglycerid và tăng lượng cholesterol “tốt” như HDL – cholesterol (HDL – c).

Tác dụng của Dorotor

Dưới đây là các chỉ định của Dorotor được sử dụng trên lâm sàng hiện tại:1

Rối loạn lipid huyết

Dorotor như một chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống nhằm mục đích giảm cholesterol toàn phần, LDL – c, apo B và triglyceride (TG). Bên cạnh đó còn hướng mục tiêu tăng HDL – c huyết tương ở các đối tượng tăng cholesterol máu nguyên phát, có tính chất gia đình đồng hợp tử, tăng TG huyết và rối loạn lipid máu hỗn hợp.

Dự phòng tiên phát (cấp 1) tai biến về tim mạch

Với các bệnh nhân tăng cholesterol chưa xuất hiện triệu chứng lâm sàng rõ rệt trên mạch vành, Dorotor được chỉ định kết hợp với liệu pháp điều trị ăn uống nhằm giảm thiểu nguy cơ tai biến mạch vành cấp độ nặng lần đầu tiên.

Dự phòng thứ phát (cấp 2) tai biến về tim mạch

Với các bệnh nhân tăng cholesterol máu đã có biểu hiện lâm sàng trên mạch vành (bao gồm nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực), Dorotor được dùng như một chỉ định bổ trợ cùng liệu pháp ăn uống để làm giảm nguy cơ tử vong. Ngoài ra còn làm giảm tái diễn nhồi máu cơ tim, đột quỵ, phải nằm viện do suy tim sung huyết và giảm nguy cơ phải phẫu thuật để tái tạo lại mạch vành.

Dự phòng tai biến tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường

Dorotor được chỉ định để bổ trợ liệu pháp ăn uống nhằm mục tiêu giảm thiểu TC, LDL – c và giảm thiểu tối đa nguy cơ tai biến mạch vành lần đầu hoặc tái diễn ở các đối tượng bị đái tháo đường có hoặc không có biểu hiện trên lâm sàng mắc bệnh mạch vành và tăng cholesterol máu.

Giảm tiến triển xơ vữa mạch vành

Dorotor được dùng như liệu pháp bổ trợ chế độ ăn ở bệnh nhân tăng cholesterol có biểu hiện lâm sàng biến chứng mạch vành. Bao gồm nhồi máu cơ tim từ trước, từ đây giúp làm chậm quá trình tiến triển xơ vữa mạch vành.

Dorotor
Một trong những chỉ định của Dorotor vao gồm dự phòng và giảm tiến triển xơ vữa mạch máu

Cách dùng và liều dùng Dorotor

Cách dùng1

Dorotor được dùng bằng đường uống.

Bạn có thể uống 1 liều duy nhất vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, ngay trong bữa ăn hoặc cả khi đói.

Liều dùng1

Đối với người lớn: liều khởi đầu là 10 mg/lần/ngày. Nếu cần thiết, điều chỉnh liều 4 tuần/lần nếu có thể dung nạp được. Liều duy trì của atorvastatin là 10 – 40 mg/ngày. Tăng liều có thể tiến hành tuy nhiên tổng liều không quá 80 mg/ngày.

Lưu ý liều lượng của atorvastatin cho các bệnh nhân đang phải điều trị với các thuốc sau:

  • Amiodarone: không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.
  • Cyclosporin: liều tối đa atorvastatin là 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Clarithromycin: liều atorvastatin khởi đầu là 10 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.
  • Itraconazole: liều atorvastatin khởi đầu là 10 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.
  • Thận trọng khi phối hợp atorvastatin với tổ hợp ritonavir và lopinavir với mức liều atorvastatin trên 20 mg x 1 lần/ngày.
  • Không dùng vượt quá 20 mg atorvastatin/ngày khi dùng đồng thời với darunavir + ritonavir; fosamprenavir + ritonavir; saquinavir + ritonavir; fosamprenavir.
  • Không dùng vượt quá 40 mg atorvastatin/ngày khi dùng đồng thời với nelfinavir.

Chỉ tăng liều khi thật sự cần thiết nếu liều cũ không cho đáp ứng được mục tiêu điều trị. Trong quá trình sử dụng và tăng liều cần đặc biệt để ý đến các phản ứng bất thường do thuốc có thể xảy ra. Đặc biệt là các phản ứng trên hệ cơ.

Tác dụng phụ của Dorotor

Bảng dưới đây trình bày về các tác dụng phụ có thể gặp phải được phân loại theo tần suất khi sử dụng Dorotor. Nếu trong quá trình điều trị ghi nhận bất kỳ phản ứng bất thường nào, hãy liên hệ ngay cho chuyên gia y tế để được tư vấn và xử trí.1

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp
  • Rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đầy hơi, buồn nôn).
  • Đau đầu.
  • Chóng mặt.
  • Mắt nhìn mờ.
  • Đau cơ, đau khớp.
  • Rối loạn giấc ngủ.
  • Các xét nghiệm chức năng gan tăng 3 lần so với giới hạn bình thường trên. Tuy nhiên không phát sinh triệu chứng và sẽ hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp
  • Các bệnh về cơ (yếu cơ, tăng lượng creatin phosphokinase huyết tương).
  • Ban da.
  • Viêm mũi, viêm họng, viêm xoang, ho.
Hiếm gặp
  • Tiêu cơ vân.
  • Viêm cơ.
  • Các phản ứng phụ trên cơ dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Tác dụng phụ khác Suy giảm nhận thức như lú lẫn, mất trí nhớ; tăng các chỉ số đường huyết và tăng HbA1c.

Tương tác thuốc của Dorotor

Bảng dưới đây trình bày những khuyến cáo về tương tác tác thuốc có thể xảy ra khi phối hợp Dorotor với các loại thuốc khác. Để hạn chế tác dụng không mong muốn do tương tác thuốc gây ra, bạn nên liệt kê toàn bộ các loại thuốc bạn đang sử dụng, kể cả thuốc không kê đơn cho chuyên gia y tế.1

Warfarin Atorvastatin sẽ làm tăng tác dụng của warfarin. Cần xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân và cần theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị. Điều này đảm bảo không có quá nhiều sự thay đổi về thời gian prothrombin của người bệnh.
Nhựa gắn acid mật Uống 2 thuốc này xa nhau vì nhựa gắn acid mật sẽ làm giảm khả năng sinh học của atorvastatin khi dùng chung.
Diltiazem Nồng độ của atorvastatin trong huyết tương sẽ tăng dẫn đến tăng nguy cơ tiêu cơ vân và suy thận ở người dùng.
Rifampicin Rifampicin làm giảm nồng độ của atorvastatin trong cơ thể khi phối hợp 2 thuốc với nhau.
Cyclosporin, Itraconazole, Clarithromycin, Ketoconazol  Các thuốc này gây ức chế hệ cytochrome CYP3A4 vì vậy có thể làm tăng nguy cơ bị bệnh cơ và tiêu cơ ở người phối hợp điều trị với atorvastatin
Amiodarone Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày vì tăng nguy cơ tiêu cơ vân. Đối với các bệnh nhân cần dùng liều atorvastatin lớn hơn 20 mg mới có hiệu quả điều trị thì bác sĩ sẽ phải đổi 1 thuốc statin khác.
Gemfibrozil, thuốc nhóm Fibrat, niacin liều cao, colchicin Tăng nguy cơ tổn thương cơ nếu phối hợp với atorvastatin.
Thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV C) Cần tránh sử dụng đồng thời và lưu ý giới hạn liều dùng đối với các nhóm thuốc này vì chúng tăng nguy cơ tổn thương cơ nghiêm trọng. Trầm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư làm bệnh nhân có thể suy thận và dẫn đến tử vong.

Đối tượng chống chỉ định và cần thận trọng khi dùng Dorotor

Đối tượng chống chỉ định1

Không sử dụng Dorotor cho các đối tượng sau đây

  • Có tiền sử mẫn cảm với các chất ức chế HMG – CoA reductase hoặc bất kỳ thành phần khác có trong công thức thuốc.
  • Bệnh nhận bị bệnh gan hoặc các enzyme transeminase tăng kéo dài không giải thích được.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Dorotor?1

Chống chỉ định dùng Dorotor cho phụ nữ có thai. Atorvastatin ngoài làm giảm tổng hợp cholesterol thì còn ảnh hưởng đến các chất có hoạt tính sinh học là dẫn xuất của cholesterol. Vì vậy thuốc sẽ gây hại cho thai nhi.

Vì atorvastatin có thể phân bố vào sữa mẹ. Chống chỉ định sử dụng cho người đang cho con bú vì nguy cơ gây nên những tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú sữa mẹ.

Đối tượng thận trọng khi dùng Dorotor1

Nên thận trọng khi sử dụng Dorotor cho những người thường xuyên phải vận hàng xe tàu và máy móc. Vì tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng đến an toàn lao động bao gồm: đau đầu, chóng mặt, suy nhược cơ thể, mắt nhìn mờ.

Cần thận trọng dùng thuốc cho những người nghiện rượu hoặc có tiền sử bị bệnh gan.

Dorotor
Nên thận trọng khi dùng Dorotor cho những người nghiện rượu

Xử lý khi quá liều Dorotor

Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết cho bệnh nhân.

Atorvastatin gắn kết mạnh với protein huyết tương. Vì vậy việc thẩm tách máu không có khả năng làm tăng đáng kể thanh thải của atorvastatin.

Trường hợp quên liều X

Trong trường hợp quên liều Dorotor, hãy dùng liều đã quên ngay khi vừa nhớ ra. Nếu thời điểm phát hiện liều đã quên gần với thời gian phải dùng liều tiếp theo, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như kế hoạch.

Lưu ý không sử dụng gấp đôi liều thuốc để bù cho liều đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng

Trước và ngay cả trong quá trình điều trị với atorvastatin, cần phối hợp cho bệnh nhân các biện pháp kiểm soát cholesterol như chế độ ăn uống, sinh hoạt và tập luyện thể lực. Bên cạnh đó cần điều trị dứt điểm các bệnh có thể là nguyên nhân của việc tăng lipid máu. Tiến hành định lượng lipid định kỳ để có thể điều chỉnh liều lượng của thuốc theo tình trạng đáp ứng và hiệu quả mà thuốc mang lại.1

Mục tiêu điều trị khi sử dụng nhóm thuốc statin là giảm LDL – c. Vì vậy cần sử dụng nồng độ LDL – c bắt đầu và theo dõi điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được LDL – c thì mới sử dụng tới chỉ số cholesterol toàn phần (TC).1

Khuyến cáo nên làm xét nghiệm men gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp cần chỉ định cận lâm sàng để theo dõi chức năng gan sau khi dùng thuốc.1

Phải tạm ngừng/ngừng hẳn việc sử dụng atorvastatin ở những người có biểu hiện bị bệnh sơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dẫn đến suy thận cấp do tiêu cơ vân như hạ huyết áp, nhiễm khuẩn cấp mức độ nặng, phẫu thuật hoặc chấn thương lớn…1

Các trường hợp cần cần được tiến hành xét nghiệm creatin kinase (CK)1

  • Trước khi điều trị, tiến hành xét nghiệm CK nếu người bệnh thuộc các nhóm sau: suy thận, bản thân hoặc thành viên trong gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh gan, uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi), suy giáp… Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần so với giới hạn trên của mức bình thường, không nên sử dụng statin cho người bệnh.
  • Trong quá trình điều trị, người bệnh cần thông váo nếu có bất kỳ biểu hiện nào bất thường về cơ như yếu cơ, cứng cơ, đau cơ… Khi có các dấu hiện này trong quá trình sử dụng statin, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có thể can thiệp bằng các biện pháp phù hợp nếu cần thiết.

Cách bảo quản

Bảo quản Dorotor ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C.

Dorotor giá bao nhiêu?

Giá bán tham khảo của Dorotor nằm trong khoảng 50.000 – 70.000 VNĐ cho hộp 2 vỉ x 10 viên nén. Lưu ý đây chỉ là giá bán tham khảo vì trên thực tế có thể sẽ chênh lệch. Mức chênh lệch sẽ phụ thuộc vào đơn vị phân phối và bán lẻ sản phẩm.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Dorotor do Dược sĩ Trần Việt Linh cung cấp. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc đã có cho mình những thông tin quan trọng về loại thuốc này. Hy vọng bài viết sẽ có ích cho bạn!