Dopiro D là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Dopiro D sản phẩm thuộc nhóm bổ sung khoáng chất và chất dinh dưỡng cho cơ thể. Liệu bạn đã nắm được cách sử dụng loại thuốc này sao cho hiệu quả? Bài viết sau đây của Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Hoạt chất: calci carbonat & vitamin D3.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Agi-Calci, Calci D Hasan…

Dopiro D là thuốc gì?

Dopiro D là sản phẩm do Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông sản xuất. Sản phẩm là thực phẩm bảo vệ sức khoẻ được bào chế dưới dạng viên uống và phân phối trên thị trường ở các quy cách đóng gói như:1

  • Hộp 3 vỉ/6 vỉ/10 vỉ. Mỗi vỉ chứa 10 viên.
  • Chai 30 viên/60 viên/100 viên.
Dopiro D
Dopiro D được phân phối ở nhiều dạng khác nhau trên thị trường

Thành phần và công dụng của từng thành phần

Thành phần của Dopiro D1

Trong mỗi viên uống Dopiro D chứa các hoạt chất với hàm lượng tương ứng như sau:

  • Calcium carbonate: 300 mg.
  • Vitamin D3 (Cholecalciferol): 100 IU.

Ngoài ra còn có các tá dược khác nhau với lượng vừa đủ 1 viên để đáp ứng quy trình bào chế và nâng cao sinh khả dụng của sản phẩm. Các tá dược có thể kể đến như dầu cọ, lecithin, sáp ong trắng, gelatin, vanilin, nước tinh khiết…

Công dụng của từng thành phần

Calcium carbonate2

Calci là một khoáng chất dễ dàng được tìm thấy trong tự nhiên và thực phẩm. Nó là một trong những nguyên tố cần thiết cho các vận hành chức năng thông thường của cơ thể. Đặc biệt là quá trình hình thành và duy trì cho xương.

Calcium carbonate được sử dụng như một chất giúp ngăn ngừa và điều trị tình trạng thiếu calci.

Vitamin D33

Vitamin D bao gồm 2 loại chính là ergocalciferol – D2 và cholecalciferol – D3. Đây là nhóm vitamin tan trong dầu có khả năng tăng cường khả năng hấp thụ các vi chất như calci và phospho của cơ thể.

Vitamin D3 được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các rối loạn về xương như còi xương và nhuyễn xương. Khi da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, vitamin D sẽ được cơ thể tạo ra.

Sự kết hợp giữa vitamin D3 với calcium được sử dụng trong điều trị và ngăn ngừa tình trạng loãng xương. Ngoài ra, vitamin D còn có thể phối hợp với các loại thuốc khác để trị liệu cho tình trạng calci hoặc phosphat thấp.

Tác dụng của Dopido D

Với sự phối hợp 2 hoạt chất calcium và vitamin D3 trong công thức của Dopiro D, tác dụng chính của sản phẩm là bổ sung lượng calci cho cơ thể người dùng.1

Sản phẩm được sử dụng cho các đối tượng có nguy cơ loãng xương cao như người lớn tuổi, trẻ em còi xương chậm phát triển và các đối tượng cần đặc biệt bổ sung calci.1

Dopiro D
Dopiro D được dùng để bổ sung calcium cho các đối tượng như trẻ em còi xương, chậm phát triển

Cách dùng và liều dùng Dopiro D

Viên uống Dopiro D được dùng bằng đường uống. Liều dùng khuyến cáo cho từng đối tượng được nhà sản xuất trình bày như sau:1

Đối với trẻ em từ 6 – 9 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, mỗi ngày dùng 1 lần.

Đối với trẻ em trên 10 tuổi và người lớn: mỗi lần uống 1 viên, mỗi ngày dùng 2 – 3 lần.

Đối với đối tượng cần dùng liểu duy trì: uống 1 viên mỗi ngày sau khi ăn sáng.

Dopiro D giá bao nhiêu?

Giá tham khảo cho quy cách đóng góp 1 hộp 10 vỉ x 10 viên của sản phẩm có giá dao động trong khoảng 60.000 – 84.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý, giá bán trên chỉ mang tính tham khảo vì trên thực tế có thể sẽ có chênh lệch phụ thuộc vào chính sách phân phối và bán lẻ của nhà bán. Bạn nên tìm mua sản phẩm ở những địa chỉ uy tín có độ tin cậy cao để nhận được mức giá chính xác và đảm bảo tối ưu được hiệu quả điều trị.

Tác dụng phụ của Dopiro D

Hiện vẫn chưa ghi nhận thông tin về tác dụng phụ của sản phẩm Dopiro D. Dưới đây là một số tác dụng phụ phân loại theo hoạt chất đã được ghi nhận mà bạn đọc có thể tham khảo.

Tác dụng phụ của calcium carbonate2

Rối loạn tiêu hoá là tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng các chế phẩm chứa calcium carbonat. Các rối loạn có thể dẫn đến các tình trạng như đau bụng, đầy hơi hoặc táo bón.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng của hoạt chất này bao gồm:

  • Bí tiểu.
  • Phù nề, tăng cân nhanh chóng.
  • Các triệu chứng của tình trạng calcium trong máu quá cao. Có thể kể đến như khát nước, tiểu nhiều, yếu cơ, đau xương, lú lẫn, suy giảm thể lực, nôn và buồn nôn.

Liên hệ chuyên gia y tế khi ghi nhận các dấu hiệu của phản ứng dị ứng khi dùng thuốc như nổi mề đay, khó thở, sưng các bộ phận trên cơ thể như mặt, môi, lưỡi, cổ họng…

Tác dụng phụ của vitamin D33

Ở liều bổ sung thông thường, vitamin D3 thường không gây tác dụng phụ ở người dùng. Việc sử dụng quá liều vitamin D3 sẽ khiến hàm lượng calcium trong cơ thể bạn tăng cao quá mức. Các triệu chứng có thể xảy ra nếu dùng quá liều vitamin D3 bao gồm: buồn nôn, nôn, táo bón, chán ăn, khát nước, đi tiểu nhiều, tăng cảm giác mệt mỏi và thay đổi tâm trạng thất thường.

Liên hệ ngay với chuyên gia y tế nếu bạn gặp phải các phản ứng dị ứng nghiêm trọng dù tần suất xảy ra là rất hiếm. Các triệu chứng của phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, ngứa, sưng ở mặt/lưỡi/cổ họng, chóng mặt mức độ nghiêm trọng và khó thở.

Tương tác thuốc của Dopiro D

Hiện vẫn chưa ghi nhận về thông tin tương tác thuốc của sản phẩm từ nhà sản xuất. Dưới đây là các khuyến cáo về tương tác thuốc của từng thành phần đã được nghiên cứu và ghi nhận. Để hạn chế ảnh hưởng do tương tác thuốc xảy ra, hãy liệt kê toàn bộ các loại thuốc bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các thảo dược cho chuyên gia y tế được biết.

Tương tác thuốc của calci carbonat2 4

Calcium carbonate sẽ hạn chế hiệu quả của nhiều loại thuốc nếu được dùng cùng nhau bằng cách tăng độ pH của dạ dày và giảm khả năng hấp thụ của chúng. Những loại thuốc này bao gồm bisphosphonates, fluoroquinolones, tetracycline, hormone tuyến giáp, thuốc ức chế bơm proton như omeprazole, sắt và thuốc chống loạn nhịp tim như verapamil.

Ngoài ra, calciumi carbonate cũng có thể tương tác với quá trình bài tiết của nhiều loại thuốc. Lý do là vì nó gây kiềm hóa nước tiểu và sẽ đẩy nhanh quá trình bài tiết các loại thuốc tồn tại dưới dạng acid yếu và kéo dài quá trình bài tiết các loại thuốc tồn tại dưới dạng base yếu trong máu.

Sử dụng calci có thể khiến nồng độ được hấp thu của một số loại thuốc bị thay đổi. Vì vậy, nên dùng chúng ít nhất 2 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau khi uống các chế phẩm chứa calci.

Tương tác thuốc của vitamin D33

Một số sản phẩm có thể tương tác với vitamin D3 bao gồm burosumab và các chất kết dính phosphate.

Vitamin D rất giống với calcitriol. Không sử dụng các thuốc trong công thức chứa thành phần calcitriol khi sử dụng vitamin D3.

Đối tượng chống chỉ định dùng Dopiro D

Đối tượng chống chỉ định1

Không sử dụng Dopiro D cho các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân sỏi thận và sỏi tiết niệu.
  • Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức sản phẩm Dopiro D.
Dopiro D
Chống chỉ định dùng Dopiro D cho đối tượng bị sỏi thận, sỏi tiết niệu

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Dopiro D?4 5

Calcium có thể đi qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ trong thời gian cho con bú. Calcium carbonate được chứng minh là an toàn khi sử dụng cho bệnh nhân mang thai bị GERD, dự phòng hút thai trước khi chuyển dạ và cả mẹ đang cho con bú.

Liên hệ bác sĩ để được tư vấn trước khi sử dụng cholecalciferol nếu người dùng đang mang thai hoặc cho con bú. Nhu cầu về liều lượng của các đối tượng này có thể khác so với thông thường. Nếu sử dụng quá liều vitamin D có thể gây hại cho thai nhi hoặc trẻ đang bú sữa mẹ.

Đối tượng thận trọng khi dùng Dopiro D2 5

Những đối tượng sau đây nên sử dụng sản phẩm một cách thận trọng. Ngoài ra nên được theo dõi để có thể phát hiện những dấu hiệu bất thường kịp thời:

  • Bệnh nhân có vấn đề về thận.
  • Bệnh nhân sỏi thận.
  • Bệnh nhân ung thư.
  • Người bị rối loạn tuyến cận giáp.
  • Bệnh nhân có vấn đề tim mạch.
  • Người bị các rối loạn về cân bằng điện giải.

Xử lý khi quá liều Dopiro D

Hiện nay vẫn chưa ghi nhận về các phản ứng không mong muốn xảy ra do sử dụng quá liều Dopiro D. Tuy nhiên nếu trong trường hợp này, tối ưu nhất là bạn nên ngừng việc sử dụng sản phẩm và theo dõi tích cực các dấu hiệu bất thường có thể ghi nhận. Liên hệ chuyên gia y tế để được tư vấn khi cần thiết.

Trường hợp quên liều Dopiro D

Trong trường hợp quên liều Dopiro D, hãy dùng liều đã quên ngay khi vừa nhớ ra. Nếu thời điểm phát hiện liều đã quên đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như kế hoạch.

Lưu ý gì khi sử dụng

Dopiro D không phải là thuốc, không sử dụng sản phẩm với mục đích thay thế thuốc chữa bệnh.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của Dopiro D từ nhà sản xuất trước khi dùng.

Cách bảo quản

Bảo quản Dopiro D ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Dopiro D do Dược sĩ Trần Việt Linh cung cấp. Mong rằng những nội dung từ bài viết có thể giúp cho bạn đọc nhận được những kiến thức quan trọng cần biết khi sử dụng Dopiro D.