Dopagan là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Thuốc giảm đau chứa paracetamol là một trong những loại thuốc phổ biến nhất trên thị trường. Dopagan là một trong số đó. Vậy liệu bạn đã thực sự biết những thông tin về thuốc này để việc sử dụng cho hiệu quả điều trị cao? Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ giải đáp những thông tin trên cho bạn.

Hoạt chất: Paracetamol.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Panactol, Tatanol…

Dopagan là thuốc gì?

Dopagan là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói và phân phối trên thị trường ở các dạng sau:1

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 20 vỉ x 10 viên.
  • Chai 100, 200, 400 và 500 viên.

Dopagan là sản phẩm được xếp vào nhóm thuốc không kê đơn.

Dopagan
Dopagan được phân phối ở nhiều dạng đóng gói khác nhau trên thị trường

Thành phần và công dụng của thành phần

Thành phần của Dopagan1

Mỗi viên nang cứng Dopagan có chứa:

  • Paracetamol: 500 mg.
  • Tá dược (lactose, sodium starch glycolat, sodium benzoat, magnesium stearat, talc…) với lượng vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thành phần2

Paracetamol hay còn được gọi là acetaminophen là thuốc giảm đau hạ sốt thông dụng nhất hiện nay. Nó có công dụng làm giảm thân nhiệt ở người bệnh và hiếm khi ảnh hưởng đến thân nhiệt của người bình thường. Tác động chủ yếu của paracetamol diễn ra ở vùng dưới đồi làm giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Điều này giúp hạ nhiệt và tăng toả nhiệt.

Với liều điều trị, paracetamol ít ảnh hưởng đến hệ thống tim mạch, hô hấp, cân bằng kiềm – toan. Paracetamol không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày như nhóm salicylat. Điều này được giải thích bởi paracetamol không cho ảnh hưởng trên hệ cyclooxygenase (COX) toàn thân mà tác dụng trên COX/prostaglandin ở hệ thống TKTW. Ngoài ra, paracetamol không ảnh hưởng đến tiểu cầu và thời gian chảy máu/đông máu.

Khi dùng quá liều, paracetamol cho 1 chất chuyển hoá có tên gọi N-acetyl-benzoquinonimin. Chất này sẽ gây độc nặng cho gan. Khi dùng quá liều cấp tính (trên 10g) thì paracetamol có thể tổn thương gan gây chết người.

Tác dụng của Dopagan

Dopagan được sử dụng cho các điều trị chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.1

Điều trị các chứng đau: Dopagan giúp giảm đau nhẹ trong các chứng đau từ nhẹ đến vừa. Hiệu quả của thuốc thể hiện rõ nhất với các cơn đau cường độ thấp và nguyên nhân không phải từ nội tạng.1

Dopagan không phải là thuốc không có tác dụng điều trị thấp khớp. Những chế phẩm có hoạt chất là paracetamol được ưu dùng để thay thế salicylat cho những người bị chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat để giảm đau hoặc hạ sốt.1

Điều trị chứng sốt: Dopagan có thể giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, điều này có thể có hại khi đang sốt cho bệnh nhân hoặc khi hạ sốt thì bệnh nhân sẽ dễ chịu hơn. Tuy nhiên hiệu quả hạ sốt nói chung được cho là không đặc hiệu và không ảnh hưởng đến quá trình của bệnh cơ bản. Ngoài ra điều này còn có thể che lấp tình trạng bệnh.1

Dopagan
Giảm đau hạ sốt là chỉ định chính của Dopagan

Cách dùng và liều dùng Dopagan

Cách dùng1

Dopagan được sử dụng bằng đường uống.

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng Dopagan:

  • Không dùng để tự điều trị với mục đích giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em. Trừ trường hợp đó là hướng dẫn của bác sĩ. Vì nếu bệnh nhân bị cơn đau kéo dài như vậy thì đó có thể là dấu hiệu của một bệnh lý cần được chẩn đoán và điều trị khác.
  • Không dùng cho cả người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39.5 độ C), sốt kéo dài trên 3 ngày và sốt tái phát. Trừ trường hợp đó là hướng dẫn của bác sĩ. Vì cơn sốt như vậy có thể là dấu hiệu cho một bệnh lý khác cần được chẩn đoán và điều trị.
  • Không cho trẻ dùng quá 5 liều Dopagan trong vòng 24 giờ sẽ giúp giảm thiểu nguy cơ quá liều. Trừ khi đó là hướng dẫn của bác sĩ.

Liều dùng1

Đối với người lớn và trẻ em trên 11 tuổi, liều thường được dùng là 500 mg, 4 – 6 giờ dùng 1 lần nếu cần thiết.

Lưu ý, không nên dùng quá 4 gam paracetamol/ngày cho mọi đối tượng.

Liều dùng 1 lần lớn hơn (1 gam/lần uống) có thể hữu ích hơn cho một số đối tượng.

Dopagan giá bao nhiêu?

Giá bán kê khai của Dopagan với Cục Quản lý Dược là 450 VNĐ/viên.

Lưu ý giá bán trên chỉ mang tính chất tham khảo, trên thực tế có thể có thay đổi dựa trên chính sách phân phối và bán lẻ của từng nhà bán.

Tác dụng phụ của Dopagan

Những phản ứng phụ có khả năng xảy ra khi dùng Dopagan là ban da và dị ứng. Thông thường sẽ nổi ban đỏ hoặc mề đay. Trong một số trường hợp có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương tới niêm mạc. Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với salicylic sẽ hiếm khi mẫn cảm với paracetamol. Một số ít trường hợp, paracetamol gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu hoặc toàn thể huyết cầu.1

Theo tần suất, dưới đây là một số tác dụng phụ người dùng có thể gặp phải trong quá trình điều trị với Dopagan:1

Tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

Phản ứng trên da: ban da.

Hệ tiêu hoá: buồn nôn và nôn.

Huyết học: loạn tạo máu và thiếu máu.

Thận niệu: độc thận khi dùng dài ngày.

Tác dụng phụ hiếm gặp (ADR < 1/1000): phản ứng quá mẫn

Ngưng dùng Dopagan và liên hệ ngay với chuyên gia y tế nếu ghi nhận các dấu hiệu bất thường trong quá trình dùng thuốc.

Tương tác thuốc của Dopagan

Bảng dưới đây trình bày về các tương tác thuốc được nhà sản xuất lưu ý khi dùng chung với sản phẩm: [1]

Coumarin & Indandion Tác dụng chống đông của các chất này sẽ tăng nhẹ nếu dùng paracetamol liều cao kéo dài.
Phenothiazin  Dùng đồng thời phenothiazin với các liệu pháp hạ nhiệt có thể gây hạ dốt nghiêm trọng nếu dùng thêm paracetamol.
Rượu Uống rượu quá mức và dài ngày sẽ làm tăng nguy cơ gây độc gan của paracetamol
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) Những thuốc này sẽ gây cảm ứng men gan ở microsome thể gan. Điều này là tăng khả năng gây độc gan của paracetamol do tăng chuyển hoá thành các chất gây độc với gan của paracetamol.
Probenecid Thời gian bán thải của paracetamol sẽ tăng vì probenecid sẽ làm giảm đào thải của nó trong cơ thể.
Isoniazid & các thuốc chống lao Những thuốc này làm tăng độc tính cho gan của paracetamol.

Đối tượng chống chỉ định và cần thận trọng khi dùng Dopagan

Đối tượng chống chỉ định1

Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, Dopagan chống chỉ định dùng cho các đối tượng sau:

  • Người bệnh nhiều lần bị thiếu máu tái diễn hoặc mắc bệnh nghiêm trọng ở các cơ quan: tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Người có tiền sử quá mẫn với paracetamol và các thành phần khác trong công thức.
  • Người thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
Dopagan
Không sử dụng Dopagan cho bệnh nhân thiếu máu tái diễn

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Dopagan?1

Đối với thai phụ: chỉ sử dụng Dopagan cho đối tượng này khi thật cần thiết. Vì hiện nay vẫn chưa xác định mức an toàn của paracetamol dùng cho phụ nữ khi thai nghén với tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với sự phát triển của thai nhi.

Đối với thời kỳ cho con bú: theo kết quả nghiên cứu, không ghi nhận tác dụng phụ không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ trong quá trình điều trị bằng Dopagan.

Đối tượng thận trọng khi dùng Dopagan1

  • Người bệnh bị phenylceton – niệu và người cần hạn chế lượng phenylamin đưa vào cơ thể phải được lưu ý trong công thức Dopagan có chứa aspartam. Đây là chất sẽ chuyển hoá trong dạ dày – ruột thành phenylamin sau khi dùng.
  • Người bị thiếu máu từ trước cần phải thận trọng khi dùng paracetamol. Chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ dù đang có nồng độ methemoglobin trong máu đang ở mức cao nguy hiểm.

Xử lý khi quá liều Dopagan

Biểu hiện lâm sàng khi quá liều1

Hoại tử gan là tác dụng cấp tính nghiêm trọng nhất. Điều này có thể gây tử vong. Ngộ độc do quá liều có thể là do dùng 1 liều độc duy nhất hoặc uống lặp lại liều mức cao (1.7 – 10 gam/ngày trong 1 – 2 ngày) hoặc có thể do uống thuốc dài ngày.

Sau 2 – 3 giờ dùng liều gây độc, buồn nôn, nôn và đau bụng là những triệu chứng đầu tiên. Tiếp đến là methemoglobin-máu, dẫn đến chứng xanh tím ở da, niêm mạc và móng tay. Đây là một dấu hiệu đặc trưng của bệnh nhân nhiễm độc dẫn chất p-aminophenol. Ở giai đoạn này, một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng sản xuất methemoglobin cao hơn người lớn.

Từ kích thích thần kinh trung ương (kích động và mê sảng) sẽ chuyển sang ức chế hệ thống này. Các dấu hiệu bao gồm mệt lả, hạ thân nhiệt, thở nhanh – nông, mạch yếu – nhanh, suy tuần hoàn, hạ huyết áp. Truỵ mạch sẽ xảy ra với mức liều rất lớn. Sốc sẽ xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật làm nghẹt thở có thể xảy ra và bệnh nhân có thể tử vong. Hôn mê sẽ xảy ra trước khi bệnh nhân tử vong đột ngột.

Dấu hiệu cận lâm sàng khi ngộ độc do quá liều1

Các dấu hiệu lâm sàng sẽ rõ rệt sau 2 – 4 ngày uống liều độc. Aminotransferase huyết tương và nồng độ bilirubin có thể tăng rất cao. Khi gan tổn thương rộng, thời gian prothrombin sẽ càng kéo dài. Thống kê cho thấy 10% người bệnh có tổn thương gan nghiêm trọng nếu không được điều trị đặc hiệu. Trong số đó có 10 – 20% người tử vong do suy gan. Suy thận cấp có thể xảy ra.

Hoại tử trung tâm tiểu thuỳ ngoại trừ cùng xung quanh tĩnh mạch cửa được phát hiện nếu tiến hành sinh thiết. Ở những người không tử vong, thương tổn sẽ được phục hồi sau nhiều tuần hoặc có khi nhiều tháng.

Điều trị do quá liều1

Khi nhiễm độc nặng do quá liều, bệnh nhân cần được điều trị hỗ trợ tích cực. Rửa dạ dày cần được tiến hành trong mọi trường hợp. tối ưu nhất là trong thời gian 4 giờ sau khi dùng thuốc.

Liệu pháp giải độc chính cho trường hợp này là dùng những hợp chất sulfhydryl. Tác động này một phần được giải thích là nhờ cơ chế bổ sung gluthion dự trữ ở gan. N – acetylcystein sẽ cho tác dụng khi uống hoặc dùng đường tiêm tĩnh mạch. Dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa quá 36 giờ tính từ lúc dùng paracetamol. Hiệu quả nhất là dưới 10 giờ sau khi dùng liều gây độc.

Hoà tan N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không cồn để đạt được dung dịch 5% và uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó dùng liên tục 17 liều, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ. Khi kết quả xét nghiệm cho thấy hàm lượng paracetamol còn lại trong cơ thể ở mức cho nguy cơ gây độc thấp, liệu pháp giải độc này có thể chấm dứt.

Methionin có thể được thay thế điều trị trong trường hợp không có N – acetylcystein. Ngoài ra thì than hoặc hoặc thuốc tẩy muối cũng có thể được lựa chọn. Chúng giúp làm giảm sự hấp thụ của paracetamol trong cơ thể.

Trường hợp quên liều Dopagan

Nếu quên liều Dopagan, hãy dùng liều đã quên ngay khi vừa nhớ ra. Trong trường hợp phát hiện liều đã quên là thời điểm gần với thời gian dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch.

Lưu ý rằng tuyệt đối không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng

Dưới đây là một số lưu ý từ nhà sản xuất mà người dùng cần biết khi sử dụng Dopagan:1

  • Bệnh nhân cần được cảnh báo trước về những phản ứng trên da nghiêm trọng trước khi dùng thuốc. Các phản ứng có thể kể đến như hội chứng Steven – Johnson (SJS), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân dạng cấp tính (AGEP), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell.
  • Những phản ứng phụ dạng mẫn cảm khác có thể bao gồm phù mạch, phù thanh quản. Những phản ứng kiểu phản vệ thường ít khi xảy ra khi dùng Dopagan. Khi sử dụng những liều lớn và kéo dài các dẫn chất p-aminophenol thì khả năng xảy ra các rối loạn huyết học sẽ cao hơn.
  • Tình trạng mất bạch cầu hạt hiếm gặp đối với người bệnh dùng paracetamol.
  • Trên thị trường, một số dạng thuốc paracetamol có thể chứa sulfid. Dạng thuốc này có thể gây phản ứng dị ứng, phản vệ và cả các cơn hen đe doạ tính mạng. Sự quá mẫn này có thể gặp ở người bị bệnh hen nhiều hơn.
  • Cần hạn chế uống rượu trong thời gian sử dụng paracetamol.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Dopagan từ nhà sản xuất trước khi dùng.

Cách bảo quản

Bảo quản Dopagan ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ bảo quản dưới 30°C.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Dopagan do Dược sĩ Trần Việt Linh cung cấp cho bạn. Mong rằng qua bài viết trên bạn đã nắm được những thông tin quan trọng nhất cần lưu ý về loại thuốc này!