Doniwell là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Bạn có biết những lưu ý quan trọng khi sử dụng Doniwell để thuốc cho hiệu quả điều trị cao? Bài viết dưới đây của Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ cung cấp cho bạn mọi thông tin cần thiết về loại thuốc này.

Hoạt chất: Levosulpiride.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Evaldez.

Doniwell là thuốc gì?

Là sản phẩm của công ty Dongsung đến từ Hàn Quốc, Doniwell được bào chế dưới dạng viên nén và được phân phối ở các dạng như sau trên thị trường:1

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
  • Hộp 5 vỉ x 10 viên nén.

Doniwell là thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh lý của đường tiêu hoá.

Doniwell
Doniwell được phân phối dưới 2 dạng: hộp 10 vỉ và hộp 5 vỉ tại Việt Nam

Thành phần và công dụng của từng thành phần

1. Thành phần của Doniwell

Mỗi viên nén Doniwell chứa hoạt chất levosulpiride với hàm lượng 25 mg.

Ngoài ra còn có một số tá dược với lượng vừa đủ 1 viên nén. Các tá dược của thuốc bao gồm: lactose, cellulose vi tinh thể MCC, magnesi stearat và sodium starch glycolat.

2. Công dụng của thành phần chính1 2 3

Hoạt chất chính cho tác dụng trong công thức Doniwell là levosulpiride. Đây là một dẫn xuất thuộc nhóm benzamide cho tác dụng đối kháng chọn lọc trên các receptor (D2, D3 và D4) của hệ Dopaminergic ở cả trung ương ương và ngoại vi.

Ở liều thấp (25 mg x 3 lần/ngày), Levosulpiride cho chỉ định điều trị các rối loạn tiêu hoá liên quan đến thần kinh trung ương (TKTW). Điều này có thể được giải thích bởi với tác dụng ức chế hệ dopaminergic, levosulpiride có thể thúc đẩy nhu động ruột, giúp làm tăng thời gian làm rỗng dạ dày. Nhờ đó có thể làm giảm sự khó chịu ở dạ dày.

Tác dụng của thuốc Doniwell

Doniwell có thể được sử dụng để hỗ trợ điều trị một số rối loạn tiêu hoá liên quan đến TKTW sau:1

  • Nôn và buồn nôn.
  • Rối loạn ở nhu động dạ dày và ruột.
  • Loét dạ dày – tá tràng lành tính.
Doniwell
Doniwell là thuốc điều trị các rối loạn tiêu hoá liên quan đến thần kinh trung ương

Cách dùng và liều dùng thuốc

Doniwell được sử dụng bằng đường uống thông thường. Người dùng nên dùng thuốc trước bữa ăn với một lượng nước vừa đủ. Điều này sẽ giúp tăng khả năng hấp thu của hoạt chất trong cơ thể.1

Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.1

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.1

Tác dụng phụ của Doniwell

Doniwell có thể gây nên một số tác dụng phụ sau cho người dùng trong quá trình sử dụng:1

  • Tăng cảm giác khát.
  • Phát ban.
  • Nôn.
  • Tiêu chảy.
  • Táo bón.
  • Tăng huyết áp.
  • Loạn cảm giác.
  • Cảm giác nóng bừng.
  • Mất ngủ.
  • Chóng mặt.
  • Đi không vững.
  • Bất lực.

Khi ngưng thuốc đột ngột, những tác dụng phụ xảy ra ở tần suất thường gặp là mất kinh ở nữ giới và chứng vú to ở nam giới. Ngoài ra, những tác dụng phụ hiếm gặp khác có thể kể đến như run rẩy, phát ban, phù nề và cứng lưỡi.

Thông báo cho bác sĩ để nhận được tư vấn về hướng xử trí kịp thời nếu phát hiện phản ứng bất thường nào trong quá trình sử dụng Doniwell.

Doniwell
Chóng mặt là một trong những tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Doniwell

Tương tác thuốc của Doniwell

Dưới đây là các lưu ý về tương tác thuốc của Doniwell được nhà sản xuất lưu ý:1

  • Không phối hợp Doniwell với các nhóm thuốc kháng cholinergic, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc giảm đau.
  • Thận trọng khi dùng chung Doniwell với các benzamide khác, thuốc điều trị tâm thần và ditigalis.
  • Cần tránh sử dụng rượu và các thức uống chứa rượu trong quá trình dùng thuốc.
  • Chống chỉ định phối hợp Doniwell với Levodopa. Điều này được giải thích là do tác dụng đối kháng cạnh tranh giữa Levodopa và Levosulpiride.
  • Khi phối hợp Doniwell với thuốc điều trị cao huyết áp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Ngoài ra phối hợp này còn có thể gây hạ huyết áp tư thế do hiệp đồng tác dụng với nhau.
  • Các thuốc ức chế TKTW như thuốc trầm cảm an thần, thuốc kháng H1 an thần, thuốc ngủ, methadone, barbiturate… khi dùng chung với các chế phẩm chứa levosulpiride sẽ làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương. Điều này có thể gây nguy hiểm cho người phải thường xuyên lái xe và vận hành máy móc.
  • Không nên dùng đồng thời Doniwell với các thuốc làm săn se niêm mạc có chứa magnesi hydroxide và aluminium hydroxide. Các thuốc này sẽ làm giảm sinh khả dụng của các chế phẩm có chứa levosulpiride.

Đối tượng chống chỉ định và cần thận trọng khi dùng thuốc

1. Đối tượng chống chỉ định1

Chống chỉ định sử dụng Doniwell cho các đối tượng sau đây:

  • Có tiền sử quá mẫn với levosulpiride hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.
  • Người đang trong tình trạng xuất huyết tiêu hoá, thủng ruột hay tắt nghẽn cơ học đường tiêu hoá.
  • Bệnh nhân u tuỷ thượng thận.
  • Người bị động kinh hoặc hưng cảm trong tâm thần phân liệt.
  • Bệnh nhân ung thư vú.

2. Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Doniwell?1

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ đang có thai.

Với phụ nữ đang cho con bú, lượng bài tiết vào sữa mẹ của levosulpiride là 1/1000 so với liều hằng ngày. Dù levosulpiride giúp tăng tiết sữa, tuy nhiên nó vẫn có thể gây nên các tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh.

Vì vậy, không nên dùng thuốc nếu đang cho con bú. Hoặc không nên cho trẻ bú nếu bạn đang trọng quá trình điều trị cần sử dụng chế phẩm chứa levosulpiride.

3. Đối tượng thận trọng khi dùng Doniwell1

Cần phải giảm liều thuốc cho các đối tượng: bệnh nhân tăng huyết áp, trẻ em và người lớn tuổi.

Người thường xuyên lái xe hay vận hành máy móc, phụ nữ cho con bú và bệnh nhân Parkinson cần sử dụng thuốc thận trọng.

Cần giảm liều và không nên điều trị liên tục Doniwell cho bệnh nhân bị suy thận nặng. Vì thuốc chủ yếu được đào thải qua đường tiết niệu.

Thuốc có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh, vì vậy cần tăng cường theo dõi đối tượng này.

Xử lý khi quá liều thuốc

Một số triệu chứng có thể xảy ra khi người bệnh dùng quá liều là loạn động dạng co thắt. Điều này sẽ gây vẹo cổ và cứng kít hàm. Một vài trường hợp có thể xảy ra hội chứng liệt rung mức nghiêm trọng và hôn mê.1

Cách xử trí: Ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị triệu chứng xuất hiện ở người bệnh. 1

Trường hợp quên liều thuốc

Trong trường hợp quên liều, hãy dùng liều đã quên ngay khi vừa nhớ ra. Nếu thời điểm phát hiện đã gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như kế hoạch ban đầu.

Lưu ý: không sử dụng gấp đôi liều để bù cho liều thuốc đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng?

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của Doniwell từ nhà sản xuất trước khi dùng.

Liên hệ với chuyên gia y tế nếu ghi nhận bất kỳ phản ứng bất thường nào trong suốt quá trình sử dụng sản phẩm.

Cách bảo quản

Bảo quản Doniwell ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ bảo quản dưới 30°C.

Doniwell giá bao nhiêu?

Giá bán tham khảo của Doniwell trên thị trường dao động trong khoảng 290.000 – 330.000 VNĐ/hộp (vỉ 10 vỉ x 10 viên nén).

Lưu ý, giá bán trên chỉ mang tính chất tham khảo. Trên thực tế thuốc có thể dao động giá phụ thuộc vào chính sách phân phối và bán lẻ của nhà bán hàng hoặc các chương trình khuyến mãi theo thời điểm.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Doniwell do Dược sĩ Trần Việt Linh cung cấp. Mong rằng những nội dung từ bài viết đã đem lại cho bạn những thông tin cần thiết về thuốc. Từ đó giúp ích cho việc sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả