Domever là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Domever là thuốc gì? Thuốc sẽ mang lại những tác dụng cho trường hợp nào? Liều dùng và cách dùng ra sao? Người dùng cần quan tâm chú ý điều gì trong quá trình dùng thuốc? Cùng tìm hiểu qua bài viết của Dược sĩ Trần Việt Linh nhé!

Hoạt chất trong Domever: Spironolactone

Thuốc chứa thành phần tương tự: Spinolac, Verospiron, Spironolactone….

Domever là thuốc gì?

Domever là thuốc lợi tiểu, giảm phù nề. Thuốc là sản phẩm của công ty Domesco, được sản xuất dưới dạng viên nén. Domever được đóng gói trong hộp, mỗi hộp 2 vỉ x 10 viên.

Domever
Thuốc Domever được bào chế dưới dạng viên nén

Thành phần

Mỗi viên nén Domever có thành phần:1

  • Hoạt chất Spironolactone: 25 mg.
  • Tá dược khác như Lactose, tinh bột mì, Microcrystalline cellulose PH 101, Povidon K30, Natri croscarmellose, Magnesium stearat, Natri lauryl sulfat.

Công dụng thành phần chính

Spironolactone là thuốc lợi tiểu giữ kali, ngăn cơ thể hấp thụ quá nhiều muối và giữ cho mức kali trong cơ thể không quá thấp.2

Spironolactone được sử dụng để điều trị suy tim, huyết áp cao hoặc hạ kali máu, tình trạng phù nề ở những người bị suy tim sung huyết, xơ gan hoặc rối loạn thận (hội chứng thận hư).2

Spironolactone cũng được sử dụng để chẩn đoán hoặc điều trị tình trạng có quá nhiều aldosterone trong cơ thể. Aldosterone là một loại hormone được sản xuất bởi tuyến thượng thận, giúp điều chỉnh sự cân bằng muối và nước trong cơ thể.2

Tác dụng thuốc Domever

Domever được chỉ định trong các trường hợp sau đây:1

  • Phù nề, xơ gan cổ trướng.
  • Suy tim sung huyết.
  • Cổ trướng ác tính.
  • Hội chứng thận hư.
  • Chẩn đoán tăng aldosteron tiên phát, điều trị tăng aldosteron tiên phát.
Domever
Domever có tác dụng điều trị suy tim sung huyết

Cách dùng và liều dùng Domever

Cách dùng1

Domever được điều chế dưới dạng viên nén, sử dụng đường uống. Người dùng nên uống 1 lần/ngày và uống trong bữa ăn.

Liều dùng cho từng đối tượng1

1. Người lớn

Điều trị phù nề do suy tim sung huyết:

  • Sử dụng liều khởi đầu 100mg/ngày. Người bệnh có thể uống thuốc 1 lần hoặc chia thành các liều nhỏ.
  • Liều sử dụng có thể dao động từ 25mg – 200mg/ngày.
  • Liều điều trị duy trì tiếp theo điều chỉnh theo cá nhân dưới sự theo dõi của nhân viên y tế.

Người bệnh suy tim nặng (Độ III-IV theo NYHA):

  • Nếu kali huyết thanh ≤ 5,0 mEg/l và creatinin huyết thanh ≤ 2,5mg/dl thì nên bắt đầu sử dụng với liều 25 mg/lần/ngày khi điều trị kiết hợp với liệu pháp chuẩn.
  • Với những bệnh nhân dung nạp với liều 25 mg/lần/ngày, có thể tăng liều sử dụng lên đến 50 mg/lần/ngày khi được chỉ định lâm sàng của bác sĩ.
  • Những bệnh nhân không dung nạp với liều 25mg/lần/ngày có thể giảm liều 25mg, uống cách ngày.

Phù nề và xơ gan cổ trướng:

  • Tùy tình trạng bệnh của bệnh nhân, sử dụng liều phù hợp cho từng cá thể.
  • Nếu tỉ lệ Na+/K+ niệu lớn hơn 1 thì uống 100 mg/ngày.
  • Nếu tỉ lệ này nhỏ hơn 1 thì uống 200mg-400mg/ngày.

Cổ trướng ác tính:

  • Liều điều trị khởi đầu thông thường là 100 mg – 200 mg/ngày.
  • Trong các trường hợp bệnh nặng, liều điều trị có thể được điều chỉnh tăng dần lên đến 400 mg/ngày.
  • Khi tình trạng phù nề đã được kiểm soát, liều sử dụng duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.

Hội chứng thận hư: liều sử dụng thông thường là 100 mg – 200 mg/ngày.

Chẩn đoán và điều trị tăng aldosteron tiên phát:

  • Thử nghiệm dài ngày: Uống liều 400 mg/ngày trong 3-4 tuần. Sự khắc phục tình trạng hạ kali huyết và tăng huyết áp cung cấp bằng chứng để chẩn đoán cường aldosteron tiên phát.
  • Thử nghiệm ngắn ngày: Uống liều 400mg/ngày trong 4 ngày. Nếu kali huyết thanh tăng trong suốt thời gian uống spironolacton nhưng giảm khi ngừng uống spironolacton, chẩn đoán cường aldosteron tiên phát nên được xem xét.

Sau khi đã chẩn đoán cường aldosteron bằng các phương pháp kiểm tra rõ ràng hơn, Domever có thể được sử dụng ở liều lượng 100 mg – 400 mg mỗi ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Với tình trạng không phù hợp để phẫu thuật, Domever có thể được sử dụng để điều trị duy trì lâu dài với liều thấp nhất có hiệu quả theo từng người bệnh qua sự theo dõi của nhân viên y tế.

2. Người cao tuổi

Ở người cao tuổi, liều bắt đầu được khuyến cáo là liều thấp nhất và tăng liều theo yêu cầu để đạt lợi ích tối đa. Bệnh nhân suy gan và suy thận nặng nên cẩn trọng khi dùng vì có thể làm thay đổi sự chuyển hóa và thải trừ thuốc.

3. Trẻ em

Liều sử dụng khởi đầu 1-3 mg/kg/ngày được chia làm nhiều lần. Liều nên được điều chỉnh dựa trên đáp ứng và dung nạp của trẻ.

Trẻ em chỉ được điều trị dưới sự hướng dẫn, theo dõi của bác sĩ nhi khoa. Chưa có nhiều nghiên cứu dữ liệu trên trẻ em.

Tác dụng phụ của Domever

Theo nhà sản xuất, Domever có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:1

  • Tình trạng mệt mỏi, chóng mặt.
  • U vú lành tính.
  • Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Bất thường chức năng gan.
  • Tăng kali huyết, rối loạn điện giải.
  • Chuột rút.
  • Lẫn lộn, thay đổi ham muốn tình dục.
  • Đau ngực, kinh nguyệt rối loạn.
  • Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Steven – Johnson, hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng trên toàn thân, rậm lông, rụng tóc, nổi mề đay, ngứa, phát ban,…
  • Suy thận cấp.

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp các tác dụng không mong muốn kể trên, người dùng cần ngưng dùng thuốc và liên hệ cơ sở y tế để được thăm khám.

Domever
Chóng mặt, mệt mỏi là tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Domever

Tương tác thuốc

Domever có thể tương tác với một số nhóm thuốc:1

  • Thuốc tăng kali máu.
  • Digoxin.
  • Thuốc hạ huyết áp.
  • Thuốc chống viêm không steroid: aspirin, indomethacin, acid mefenamic.
  • Noradrenalin.
  • Antipyrin.

Để đảm bảo quá an toàn khi dùng thuốc, những bệnh nhân đang sử dụng thuốc khác nếu có nhu cầu sử dụng Domever hoặc ngược lại thì cần phải tham khảo sự tư vấn của bác sĩ về cách dùng và liều lượng dùng.

Đối tượng chống chỉ định dùng Domever

Những đối tượng sau không nên sử dụng Domever:1

  • Người mẫn cảm, dị ứng với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
  • Người bệnh tổn thương thận nặng, suy thận cấp, vô niệu.
  • Người bệnh Addison.
  • Bệnh nhân tăng kali huyết.
  • Người đang dùng đồng thời các eplerenon hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali khác.
  • Trẻ em bị suy thận vừa cho đến nặng.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Domever?

Theo nhà sản xuất, mẹ bầu bị bệnh tim có thể sử dụng spironolacton. Tương tự, phụ nữ cho con bú cũng có thể sử dụng spironolacton.1

Thận trọng

Cần thận trọng trong những trường hợp/đối tượng sau:1

  • Dịch và chất điện giải cần được theo dõi thường xuyên khi sử dụng Domever, nhất là người cao tuổi, người bệnh suy gan, người bệnh suy thận nặng.
  • Tăng kali huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc sử dụng kali quá mức. Điều này có thể gây những bất thường ở tim và thậm chí có thể gây tử vong. Nếu tình trạng tăng kali huyết tiến triển thì bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc. Nếu cần thì phải thực hiện các biện pháp để đưa mức kali huyết thanh về bình thường.
  • Toan chuyển hóa do tăng clor huyết có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali khác, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chống viêm không steroid, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, chẹn aldosteron, heparin, heparin trọng lượng phân tử thấp hoặc các thuốc khác hoặc các trường hợp có thể làm tăng kali huyết, bổ sung kali, chế độ ăn giàu kali hoặc muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng kali máu nặng.
  • Đã ghi nhận tình trạng tăng urê huyết có thể hồi phục khi điều trị bằng spironolacton, nhất là khi chức năng thận bị suy giảm.
  • Tăng kali huyết có thể gây tử vong. Cần theo dõi kali huyết thanh ở bệnh nhân suy tim nặng uống spironolacton. Tránh sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali khác. Tránh sử dụng các chất bổ sung kali ở bệnh nhân có kali huyết thanh > 3,5 mEq/l. Khuyến cáo theo dõi kali và creatinin 1 tuần sau khi bắt đầu hoặc tăng liều spironolacton, hàng tháng trong 3 tháng đầu tiên, sau đó hàng quý trong một năm và sau đó mỗi 6 tháng. Ngừng hoặc tạm ngừng điều trị khi kali huyết thanh > 5 mEq/1 hoặc creatinin huyết thanh > 4 mg/dl.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali nên dùng thận trọng ở trẻ em tăng huyết áp có suy thận nhẹ do nguy cơ tăng kali huyết.

Xử lý khi quá liều Domever

Quá liều cấp tính có thể dẫn đến các phản ứng sau: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, tiêu chảy, buồn ngủ, rối loạn tâm thần.1

Tình trạng hạ natri huyết, tăng kali huyết có thể xảy ra nhưng gần như không liên quan đến quá liều cấp tính. Tăng kali huyết có biểu hiện như: yếu ớt, dị cảm, co giật cơ, liệt cơ.1

Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể điều trị bằng hỗ trợ chung như bù dịch, chất điện giải, giảm lượng kali đưa vào cơ thể, sử dụng thuốc lợi tiểu bài tiết kali, uống nhựa trao đổi ion, truyền glucose tĩnh mạch với insulin tác dụng ngắn.1

Trường hợp quên liều Domever

Sử dụng Domever càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc tránh quá liều thuốc.

Lưu ý gì khi sử dụng

Để đảm bảo quá trình sử dụng thuốc diễn ra an toàn và hiệu quả, người dùng cần lưu ý như sau:

  • Không được sử dụng Domever nếu bạn bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không uống rượu khi dùng thuốc để tránh tác dụng phụ.
  • Tránh ăn nhiều muối.
  • Tránh lái xe.
  • Thay đổi tư thế từ từ tránh chóng mặt.

Cách bảo quản

Bảo quản sản phẩm nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Domever giá bao nhiêu?

Domever có giá khoảng 40.000 VNĐ. Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo, giá cụ thể tùy thuộc vào thời điểm và cơ sở bán lẻ.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Domever trong điều trị bệnh suy tim sung huyết, xơ gan hay triệu chứng phù. Sử dụng Domever theo đơn thuốc của bác sĩ với liều lượng cá nhân hóa để đạt được hiệu quả điều trị.