Diurefar là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Diurefar là thuốc gì? Công dụng của Diurefar như thế nào?  Cách dùng, liều dùng thuốc ra sao? Người dùng cần lưu ý gì khi sử dụng Diurefar? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết của Dược sĩ Dương Thị Kim Ngân nhé!

Hoạt chất trong Diurefar: Furosemide

Thuốc chứa thành phần tương tự: Furosemide Mekophar, Furosemide STADA, Agifuros…

Diurefar là thuốc gì?

Diurefar là thuốc lợi tiểu, giảm phù nề, lượng nước dư thừa trong cơ thể do các trường hợp bệnh lý. Thuốc là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic sản xuất.

Diurefar được bào chế dưới dạng viên nén, quy cách đóng gói hộp 1 vỉ x 12 viên.

Diurefar
Thuốc lợi tiểu Diurefar là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic

Thành phần

Thành phần chính trong Diurefar là Furosemide.1

Ngoài ra, thuốc còn chứa các tá dược: povidon, lactose, magnesi stearat, talc, tinh bột sắn, natri starch glycolat, vàng tartrazin.1

Công dụng của từng thành phần

Furosemide được sử dụng để giảm bớt chất lỏng dư thừa trong cơ thể (tình trạng phù nề) do các tình trạng như suy tim, bệnh gan, bệnh thận gây ra. Thuốc này có thể làm giảm các triệu chứng như khó thở và sưng ở tay, chân và bụng.2

Furosemide cũng được dùng để điều trị huyết áp cao. Hạ huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.2

Furosemide là thuốc lợi tiểu khiến người dùng đi tiểu nhiều hơn. Điều này giúp cơ thể người sử dụng loại bỏ thêm nước và muối.2

Tác dụng thuốc Diurefar

Với công dụng thải muối và nước trong cơ thể, Diurefar có tác dụng:1

  • Điều trị phù nề ở người suy tim, bệnh gan hay rối loạn thận (bao gồm hội chứng thận hư).
  • Điều trị tăng huyết áp do khả năng giảm thể tích tuần hoàn.
Diurefar
Diurefar có thể điều trị tình trạng phù nề do suy tim

Cách dùng và liều dùng Diurefar

Thuốc được điều chế dạng viên nén, dùng đường uống. Khi sử dụng, người dùng có thể uống thuốc với một lượng nước vừa đủ.

Điều trị phù nề ở người lớn1

  • Liều sử dụng thuốc thông thường ½ – 2 viên, uống 1 lần trong ngày vào buổi sáng.
  • Nếu thuốc không cho đáp ứng, sử dụng tăng thêm 20 – 40 mg mỗi liều, uống cách nhau 6 – 8 giờ, cho tới khi thuốc đạt được tác dụng mong muốn (bao gồm cả sụt cân, theo theo dõi của nhân viên y tế).
  • Liều tiếp theo có hiệu quả có thể cho uống 1 – 2 lần mỗi ngày hoặc cho uống mỗi tuần 2 – 4 ngày liền.
  • Để duy trì khả năng giảm phù, có thể giảm liều theo hướng dẫn của nhân viên y tế. Trong trường hợp phù nặng, có thể thận trọng điều chỉnh, sử dụng liều tới tối đa 600 mg/ngày.

Điều trị tăng huyết áp1

  • Liều thường dùng là 20 – 40 mg/lần, ngày 2 lần.
  • Cần theo dõi huyết áp chặt chẽ khi dùng thuốc chứa đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác, nhất là khi vừa bắt đầu điều trị.

Lưu ý, liều lượng sử dụng thuốc nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng cụ thể được cá nhân hóa dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế tùy thuộc tình trạng và mức độ bệnh.

Tác dụng phụ của Diurefar

Phản ứng phụ thường gặp1

  • Hạ huyết áp thế đứng, thể tích máu có thể giảm trong trường hợp điều trị liều cao.
  • Mất cân bằng nước và điện giải: giảm natri huyết, giảm kali huyết, giảm magnesi huyết, nhiễm kiểm giảm clo huyết, giảm canxi huyết.

Phản ứng phụ ít gặp1

  • Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn mửa.
  • Bệnh gút.
  • Tăng acid uric huyết.

Phản ứng phụ hiếm gặp1

  • Dị cảm, ban da, mày đay, ngứa, viêm da tróc vảy, ban xuất huyết, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng.
  • Viêm thận kẽ, viêm mạch, sốt.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ức chế tủy xương, thiếu máu, mất bạch cầu hạt.
  • Vàng da ứ mật, viêm tụy, tăng glucose máu, glucose niệu.
  • Giảm thính lực, ù tai, điếc.
Diurefar
Gút là phản ứng phụ có thể xảy ra khi dùng Diurefar, nhưng với tần suất ít

Tương tác thuốc

Một số nhóm thuốc tương tác với Diurefar:1

  • Các thuốc lợi tiểu khác.
  • Thuốc kháng sinh.
  • Muối lithi.
  • Glycosid tim.
  • Thuốc NSAID.
  • Thuốc chống bệnh đái tháo đường.
  • Thuốc chống đông.
  • Thuốc giản cơ không khử cực.
  • Cislatin.
  • Thuốc hạ huyết áp.
  • Thuốc chống động kinh.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Probenecid.
  • Cloral hyrat.

Đối tượng chống chỉ định dùng Diurefar

Những đối tượng sau không nên sử dụng Diurefar:1

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người dị ứng với hoạt chất furosemid hay các dẫn chất sulfonamid.
  • Người mất nước, giảm thể tích máu (có hoặc không đi kèm với hạ huyết áp).
  • Người hôn mê hoặc tiền hôn mê do bệnh xơ gan.
  • Người bị hạ natri máu thể nặng, kali máu thể nặng.
  • Bệnh nhân suy thận do hôn mê gan.
  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thể creatinin dưới 30 ml/phút/1,73m².
  • Người bệnh Addison, người ngộ độc digitalis.
  • Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Người bệnh vô niệu hay suy thận vì các thuốc gây độc thận/gan.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Diurefar?

Phụ nữ có thai chưa có dữ liệu an toàn khi sử dụng Diurefar. Hỏi ý kiến bác sĩ và cân nhắc sử dụng Diurefar trong trường hợp có thai hoặc có dự định có thai, chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết.1

Phụ nữ cho con bú không nên sử dụng Diurefar hoặc nên ngừng cho trẻ bú nếu dùng thuốc.1

Đối tượng thận trọng

Thận trọng khi dùng Diurefar ở các đối tượng:1

  • Mất cân bằng điện giải.
  • Phì đại tiền liệt tuyến, tắc nghẽn bàng quang hoặc có vấn đề về tiểu tiện.
  • Bạn bị gout, ban đỏ, tiểu đường.
  • Có tiền sử dị ứng thuốc.
  • Bệnh gan thận.
  • Đối tượng trẻ em, nhất là khi dùng trong thời gian dài.
  • Người bệnh giảm năng tuyến cận giáp.
  • Bệnh nhân có di truyền hiếm gặp trong vấn đề không dung nạp galactose, thiếu hụt lactose, hội chứng kém hấp thu glucose – galactose.
  • Người lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý khi quá liều Diurefar

Quá liều Diurefar có thể gây tác dụng không mong muốn như mất nước và điện giải, giảm thể tích máu dẫn đến hạ huyết áp, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clor nếu quá liều.1

Trường hợp quá liều và gặp các phản ứng trên phải bù lại lượng nước và điện giải đã mất và thường xuyên kiểm tra mức điện giải trong máu, mức CO2 và huyết áp.1

Trường hợp quên liều

Dùng ngay liều đó khi nhớ ra. Nếu gần tới giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đó và không dùng bù 2 liều một lần tránh quá liều.

Lưu ý gì khi sử dụng

  • Theo dõi nồng độ điện giải và tình trạng các bệnh kèm theo (nếu có) như gout, đái tháo đường, suy gan, thận…
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ cụ thể liều lượng sử dụng và theo dõi sát sao cân nặng khi sử dụng trong trường hợp giảm nề.
  • Thận trọng khi sử dụng ở trẻ em, đặc biệt ở trẻ vàng da.

Cách bảo quản

  • Bảo quản Diurefar nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Diurefar giá bao nhiêu?

Diurefar 40 có giá khoảng 26.000 VNĐ/hộp. Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo vì giá có thể thay đổi tùy vào thời điểm cũng như cơ sở bán lẻ.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Diurefar. Hy vọng bạn đọc đã có thêm nhiều thông tin hữu ích từ bài viết này. Người dùng cần sử dụng thuốc với liều lượng đã được khuyến cáo và theo dõi trong quá trình sử dụng để tránh các tác dụng không mong muốn.