Diorophyl là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng

Diorophyl là thuốc gì? Thuốc có thành phần và công như như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng Diorophyl? Những câu hỏi trên sẽ được Dược sĩ Trần Việt Linh giải đáp thông qua bài viết sau.

Hoạt chất: piracetam.

Thuốc có thành phần tương tự: Piracetam Egis, Vaco – Piracetam 400,…

Diorophyl là thuốc gì?

Diorophyl hay còn gọi là piracetam, thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng về thần kinh, được sản xuất dưới dạng viên nang cứng, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng do công ty Micro Labs Limited, Ấn Độ sản xuất.

Diorophyl
Diorophyl điều trị các bệnh về thần kinh, tăng cường trí nhớ

Thành phần và công dụng của các thành phần

Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:1

  • Hoạt chất: piracetam
  • Tá dược: Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate, talc, microcrystalline cellulose.

Công dụng thành phần

Piracetam là một dẫn xuất của vòng acid gamma aminobutyric, GABA được sử dụng như một chất có tác dụng cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh, giúp cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Piracetam còn được sử dụng ở người bình thường và người bị suy giảm chức năng, làm tăng hoạt động của các vùng đoan não.1

Ngoài ra, Piracetam còn có tác dụng giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu hồi phục khả năng biến dạng và đi qua các mao mạch, chống co giật cơ.1

Piracetam có thể mang đến các tác dụng sau:2

  • Cải thiện các điều kiện liên quan đến tuổi tác.
  • Cải thiện trí nhớ.
  • Nâng cao hiểu biết và học tập.
  • Giúp với chứng khó đọc.
  • Giật cơ, đặc biệt là rung giật cơ phản xạ vỏ não.
  • Myoclonus động kinh.

Piracetam cũng được cho rằng có thể điều trị các tình trạng sau, nhưng cần nhiều nghiên cứu hơn để xác định chính xác tác dụng của hoạt chất này trong các tình trạng:2

  • Nghiện rượu.
  • Bệnh Alzheimer (đôi khi kết hợp với lecithin).
  • Chấn thương não.
  • Phép thuật nín thở.
  • Huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • Sa sút trí tuệ.
  • Chứng khó đọc.
  • Suy thai trong quá trình chuyển dạ.
  • Sau đột quỵ.
  • Bệnh hồng cầu hình liềm.
  • Rối loạn vận động muộn.
  • Chóng mặt.

Tác dụng của Diorophyl

Diorophyl có thể điều trị triệu chứng chóng mặt ở người lớn. Với đối tượng người lớn tuổi, thuốc có thể điều trị:1

  • Suy giảm trí nhớ.
  • Kém tập trung, thiếu tỉnh táo.
  • Rối loạn hành vi.
  • Thay đổi khí sắc.
  • Sa sút trí tuệ do nhồi máu não.

Cách dùng và liều dùng của Diorophyl

Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang cứng, dùng bằng đường uống.1

Liều dùng cho người trưởng thành được nhà sản xuất khuyến cáo như sau:1

  • Liều khởi đầu là 2 viên 800mg piracetam/lần, 3 lần/ngày.
  • Nếu các triệu chứng đã cải thiện, người dùng có thể giảm liều còn một viên 400mg piracetam/lần, 3 lần/ngày.
  • Lưu ý, không dùng quá liều tối đa 12 viên (4,8g piracetam)/ngày.
  • Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy thuộc độ tuổi của người bệnh hoặc mức độ trầm trọng của triệu chứng.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng không mong muốn của Diorophyl như:1

  • Mệt mỏi.
  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, trướng bụng.
  • Dễ kích động, mất ngủ, ngủ gà, nhức đầu, chóng mặt.
  • Kích thích tình dục, run rẩy.

Nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong thời gian sử dụng thuốc.

Diorophyl
Chóng mặt xảy ra khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc được thông tin như sau:1

  • Theo nhà sản xuất, trong trường hợp nếu người bệnh thiếu vitamin hoặc kích động mạnh, vẫn có thể tiếp tục các phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần).
  • Có sự tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp đã được báo cáo khi dùng đồng thời như: lú lẫn, kích thích, rối loạn giấc ngủ.
  • Thời gian prothrombin tăng lên khi sử dụng piracetam nếu trước đó đã được điều trị ổn định bằng warfarin.

Đối tượng chống chỉ định

Thuốc Diorophyl chống chỉ định với những đối tượng sau:1

  • Người bệnh suy thận nặng (độ lọc cầu thận < 20 ml/ phút).
  • Người bệnh mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.

Phụ nữ có thai và cho con bú có dùnh Diorophyl được không?

Hoạt chất piracetam trong thuốc có thể qua được nhau thai. Do đó, các mẹ bầu không nên sử dụng thuốc này. Tương tự, phụ nữ cho con bú cũng không nên sử dụng piracetam.1

Thận trọng khi sử dụng

Theo nhà sản xuất, vì piracetam được đào thải qua thận nên thời gian bán thải của thuốc tăng liên quan đến mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận, cần theo dõi chức năng thận ở người bệnh và người cao tuổi.1

Độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút hay creatinin huyết thanh > 1,25 mg/100ml nên hiệu chỉnh liều:1

  • Độ thanh thải creatinin: 60 – 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100ml: nên dùng ½ liều bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin: 40 – 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3 mg/100 ml: dùng ¼ liều bình thường.

Bên cạnh đó, thuốc cũng có thể gây chóng mặt, nhức đầu, bồn chồn,… Do đó, người lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi dùng.1

Diorophyl
Diorophyl có thể gây bồn chồn, chóng mặt,… khi lái xe

Xử lý quá liều

Theo nhà sản xuất, hoạt chất piracetam trong thuốc không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Vì vậy, không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn nhất có thể, người dùng chỉ nên uống đúng liều được khuyến cao, không nên dùng quá liều.

Trường hợp quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Lưu ý khi sử dụng

Để quá trình sử dụng thuốc an toàn và đạt hiệu quả, người dùng nên lưu ý các điểm sau đây:

  • Đây là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Xem kỹ hạn dùng của thuốc, không nên sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng.
  • Không nên sử dụng quá liều đã khuyến cáo.

Cách bảo quản

Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.

Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tầm với của trẻ em. Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

Diorophyl có giá bao nhiêu?

Giá bán của Diorophyl sẽ khác nhau tùy thuộc vào hệ thống phân phối. Giá trung bình của thuốc là khoảng 100.000 VNĐ/hộp 100 viên 400mg.

Hy vọng thông qua bài thuốc này, chúng ta đã hiểu rõ hơn về thuốc Diorophyl, công dụng và chỉ định của thuốc. Bên cạnh đó, bài cũng cung cấp rõ về các tương tác thuốc, tác dụng phụ và các lưu ý khi sử dụng thuốc. Người bệnh cần đến các cơ sở y tế gần nhất nếu có bất kỳ các tác dụng không mong muốn xảy ra trong thời gian sử dụng thuốc.