Dinpocef là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng

Dinpocef là thuốc gì? Thuốc có thành phần và công như như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng Dinpocef? Những thắc mắc của bạn sẽ được Dược sĩ Trần Việt Linh giải đáp thông qua bài viết sau.

Hoạt chất: cefpodoxime procetil.

Thuốc có thành phần tương tự: Captidox, Cerabes, Bostolox 100,…

Dinpocef là thuốc gì?

Dinpocef hay thuốc Cefpofoxime procetil, là thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn.

Thuốc được sản xuất bởi công ty Micro lab Limited, Ấn Độ dưới dạng viên nén bao phim. Dinpocef được đóng gói dưới dạng hộp gồm 1 vỉ x 6 viên với Dinpocef 100 và 1 vỉ x 10 viên với Dinpocef 200.

Dinpocef
Dinpocef dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng

Thành phần và công dụng của các thành phần

Thành phần1

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Cefpodoxime procetil.
  • Tá dược: Pharmatose DCL – 21, hydroxyl propyl cellulose, natri lauryl sulphat, primellose, talc, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, opadry ble – 02F50896, propylen glycol,…

Công dụng thành phần1 2

Cefpodoxime là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn. Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn nhóm A,B,C,G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus.

Cefpodocxime cũng có tác dụng với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis,…

Với các cephalosporin loại uống khác, cefpodoxim bền vững với các beta – lactamase do Haemophilis influenza, moraxella catarrhalis và Neisseria sinh ra.

Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus Vulgaris, Enterobacter, Seratia marcesens do các vi khuẩn này kháng hoàn toàn Cefpodoxim.

Cefpodoxim ở trên thị trường là các dạng thuốc uống cefpodoxim procetil, ít có tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Bên cạnh đó, cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, thành chất chuyển hóa có tác dụng.

Chỉ định của Dinpocef

Dinpocef được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng gây ra bởi các nguyên nhân sau:1

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên hoặc dưới.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (nhiễm trùng tiểu).
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
  • Nhiễm trùng lây qua đường tình dục.

Cách dùng và liều dùng Dinpocef

Cách dùng1

Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng bằng đường uống. Người dùng có thể uống thuốc cùng với thức ăn. Nên uống cách xa với các thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.

Liều dùng1

1. Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi

  • Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200mg/lần, cứ 12 giờ/lần trong 10 đến 14 ngày.
  • Đối với viêm họng hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
  • Nhiễm khuẩn da – mô mềm: 400 mg, mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
  • Lậu không biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung: 200 mg, liều duy nhất, tiếp theo có thể sử dụng doxycyclin để phòng nhiễm Chlamydia.

2. Trẻ em

  • Viêm tai giữa từ 5 tháng đến 12 tuổi: liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
  • Viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa từ 5 tháng đến 12 tuổi: liều tối đa 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Dinpocef
Dinpocef dùng điều trị viêm tai giữa ở trẻ em

3. Các đối tượng bị bệnh nhiễm khuẩn khác

  • Trẻ em nhỏ hơn 15 ngày tuổi thì không nên dùng.
  • Trẻ từ 15 ngày đến 6 tháng tuổi: dùng liều 8 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần.
  • Trẻ từ 6 tháng tuổi đến 2 tuổi: dùng liều 40 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ từ 3 đến 8 tuổi: dùng liều 80 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ trên 9 tuổi và người lớn: dùng liều 100 mg/lần, 2 lần/ngày.

4. Người suy thận

  • Cần giảm liều tùy thuộc vào độ lọc cầu thận.
  • Dưới 30 ml/phút: không thẩm tách máu, sử dụng liều thường dùng, mỗi 24 giờ.
  • Nếu người bệnh đang thẩm phân máu, uống 3 lần/tuần.

Tác dụng không mong muốn Dinpocef

Theo nhà sản xuất, Dinpocef có thể gây ra các tác dụng phụ sau:1

  • Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Dị ứng: phát ban, nổi mày đay, ngứa, sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ.
  • Da: ban đỏ đa tạng.
  • Gan: viêm gan, rối loạn enzym gan, vàng da ứ mật.
  • Máu: rối loạn về máu, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Thận: viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: bị kích động, tăng hoạt động, khó ngủ, tăng trương lực, lú lẫn, chóng mặt và hoa mắt.
Dinpocef
Buồn nôn có thể xảy ra khi sử dụng Dinpocef

Tương tác thuốc

Theo nhà sản xuất, hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh sử dụng cefpodoxim cùng với các thuốc kháng acid.1

Thận trọng khi sử dụng

Đối tượng cẩn trọng1

Cần thận trọng khi sử dụng Dinpocef trong các trường hợp sau:

  • Cần tìm hiểu kỹ tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin trước khi sử dụng Dinpocef.
  • Cần sử dụng thận trọng khi có mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận, có thai.
  • Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên.
  • Ngưng sử dụng thuốc khi xảy ra quá mẫn.
  • Sử dụng thuốc vài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn và nấm, viêm kết tràng, tiêu chảy.

Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng Dinpocef được không?1

  • Phụ nữ mang thai: chưa có tài liệu đề cập việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Mặc dù nồng độ thấp nhưng vẫn có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của trẻ như: rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn.

Đối tượng chống chỉ định

Không sử dụng cho những người bệnh bị dị ứng với cephalosporin và người rối loạn chuyển hóa porphyrin.1

Xử lý khi quá liều

Sau khi quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người suy thận.

Khi quá liều, nên ngừng thuốc ngay lập tức. Thẩm phân máu có thể được sử dụng để đào thải cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt đối với trường hợp chức năng thận bị tổn thương. Có thể kết hợp các biện pháp điều trị triệu chứng khác và hỗ trợ để nâng cao thể trạng cho cơ thể bệnh nhân.

Trường hợp quên liều

Trường hợp quên một liều, người dùng có thể uống bù một liều ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu thời gian đã đến liều kế tiếp thì nên bỏ qua liều cũ và uống liều kế như đã định. Không uống cùng lúc 2 liều để tránh quá liều.

Lưu ý khi sử dụng

Để đảm bảo quá trình sử dụng thuốc diễn ra an toàn và đạt hiệu quả, người dùng cần:

  • Dinpocef là thuốc kê đơn, người dùng chỉ nên sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Cần tìm hiểu kỹ thông tin về thuốc và hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Xem kỹ hạn dùng của thuốc, không nên sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất. Sau khi sử dụng xong cần đậy kín nắp.
  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tầm với của trẻ em. Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

Dinpocef có giá bao nhiêu?

Dinpocef hiện được đang bán trên các hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc. Giá bán sẽ khác nhau tùy thuộc vào hệ thống phân phối, với giá trung bình là 170.000 VNĐ/hộp.

Hy vọng bài viết trên đã mang lại những thông tin hữu ích cho bạn đọc và thuốc Dinpocef. Cần tìm hiểu kỹ thông tin về thuốc trước khi dùng để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tối ưu nhé!