Những điều cần biết về thuốc Diaphyllin

Thuốc Diaphyllin là thuốc gì? Thuốc Diaphyllin được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý như thế nào? Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý xuyên suốt quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu và phân tích Diaphyllin là thuốc gì qua bài viết dưới đây!

Tên thành phần hoạt chất: theophylin-ethylendiamin (aminophylline)

Tên biệt dược: Aminophylline Injection “Oriental”, Theophylline.

Diaphyllin là thuốc gì?

Thuốc Diaphyllin là thuốc tiêm 240g/5ml (4,8%).

Diaphyllin được được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị thở khò khè, khó thở và thở gấp do hen suyễn, viêm phế quản mãn tính, khí phế thũng và các bệnh phổi khác. Thuốc này có tác dụng giãn mạch và mở các đường dẫn khí trong phổi, giúp bạn thở dễ dàng hơn.

Diaphyllin
Thuốc Diaphyllin

Hướng dẫn dùng thuốc Diaphyllin

Cách dùng:

– Tiêm tĩnh mạch chậm trực tiếp không pha loãng.

– Truyền tĩnh mạch (ưu tiên): Pha loãng trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5%.

Đối với Người lớn: 

Với người bệnh chưa được dùng aminophylline trước đó.

– Liều tải: 5 mg/kg, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút.

– Liều duy trì: 0,5 mg/kg/giờ (không quá 20 mg/giờ) truyền tĩnh mạch liên tục.

Đói với trẻ em: 

Với người bệnh chưa được dùng aminophyllie trước đó.

– Liều tải: 5 – 10 mg/kg, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong 20 phút.

– Liều duy trì: 1 mg/kg/giờ, không quá 20 mg/giờ, truyền tĩnh mạch liên tục.

Đối với người béo phì

Dùng cân nặng lý tưởng để tính liều.

Điều chỉnh liều theo đáp ứng và duy trì nồng độ thuốc trong máu 10 – 20 mg/lít.

Chống chỉ định của thuốc Diaphyllin

Dị ứng với thành phần theophylin-ethylendiamin.

Lưu ý khi dùng thuốc Diaphyllin

  • Thuốc sử dụng đường tiêm, không được uống.
  • Xem xét tiền sử dị ứng thuốc.
  • Thuốc có thể có tương tác với các thuốc trong các bệnh lý khác (loét dạ dày, co giật, rối loạn tuyến giáp, xơ gan, các bệnh lý về thận bệnh thận, các bệnh lý về tim, nhiễm trùng). Vì vậy cần phải khai báo tình trạng bệnh và thuốc đang sử dụng với bác sĩ, dược sĩ.
  • Cần theo dõi lượng đường trong máu cho bệnh nhân bị tiểu đường.
  • Hạn chế sử dụng cafe và socola khi đang dùng thuốc vì có thể gây hồi hộp, run rẩy và tim đập nhanh.
  • Cần sử dụng Diaphyllin một cách cẩn thận cho người trên 60 tuổi do có thể gây ra nhiều tác dụng phụ.
  • Trao đổi với bác sĩ nếu đột ngột sử dụng hoặc ngưng sử dụng rượu, thuốc lá, cần sa.
  • Cần liên lạc với bác sĩ nếu có các triệu chứng sốt, bệnh ngày càng trầm trọng hơn.
  • Thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng nếu có dự định mang thai, đang cho con bú hoặc sử dụng cho trẻ em.

Tương tác khi dùng Diaphyllin

Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc khác. Vì vậy cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc khác. Một số tương tác khi sử dụng Diaphyllin chung với:

Tương tác với thuốc:

  • Halothane dẫn đến nhịp nhanh thất, rung thất, loạn nhịp.
  • Ciprofloxacin gây ra các phản ứng nghiêm trọng: ngừng tim, co giật, động kinh, suy hô hấp và thậm chí là tử vong.
  • Metoprolol có thể gây co thắt phế quản hoặc tử vong.
  • Tương tác với một số thuốc ở mức độ trung bình: than hoạt tính, adenosine, albuterol, regadenoson, liti,…
  • Tương tác với một số thuốc ở mức độ yếu: allopurinol, furosemide,…

Tương tác với rượu.

Tương tác với các bệnh: rối loạn chức năng thận, rối loạn co giật, chạy thận nhân tạo, GERD, loạn nhịp,…

Đối tượng đặc biệt khi dùng thuốc

  • Phụ nữ mang thai

Theo TGA dành cho phụ nữ mang thai loại A: Thuốc được nhiều phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng mà không có bất kỳ sự gia tăng nào được chứng minh về tần suất dị tật hoặc các tác hại trực tiếp và gián tiếp đối với thai nhi.

  • Phụ nữ cho con bú

Nhà sản xuất không đưa ra khuyến cáo về việc sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên. thuốc có bài tiết qua sữa mẹ.

Tác dụng phụ của thuốc Diaphyllin

Khi sử dụng Diaphyllin, nồng độ kali thấp làm đau cơ, yếu cơ, chuột rút cơ hoặc nhịp tim không bình thường.

Bạn có thể mắc phải các tác dụng phụ thường gặp như:

  • Đau bụng
  • Tiêu chảy
  • Nhức đầu
  • Bồn chồn
  • Mất ngủ
  • Cáu gắt

Nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, phải liên lạc cho bác sĩ ngay lập tức:

  • Nôn mửa
  • Nhịp tim nhanh, không đều
  • Co giật
  • Phát ban da

Xử ký khi quên một liều Diaphyllin

  • Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra.
  • Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù lại cho liều đã quên.
  • Trong trường hợp gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng đúng theo lịch trình bình thường.

Cách bảo quản thuốc

  • Giữ thuốc trong hộp đựng, để xa tầm tay trẻ em.
  • Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.
  • Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Thuốc Diaphyllin là biệt dược có chứa theophylline được dùng điều trị khò khè khó thở, hen phế quản, viêm phế quản mạn tính. Do thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc, bạn hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và liên lạc với bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.

>> Xem thêm:

Thuốc Symbicort trong điều trị hen suyễn và những điều cần lưu ý  

Thuốc ACC 200 và những điều bạn cần biết