Davibest là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng

Davibest là thuốc gì? Thuốc có thành phần gì? Công dụng như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng? Những thắc mắc của bạn sẽ được Dược sĩ Dương Thị Kim Ngân giải đáp thông qua bài viết sau.

Hoạt chất:Trazodon HCl.

Thuốc có thành phần tương tự: Trazadon hydroclorid,…

Davibest là thuốc gì?

Davibest do Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Một hộp thuốc Davibest sẽ có 3 vỉ, 10 viên/vỉ.

Davibest chứa hoạt chất là trazodon, thuộc nhóm chống trầm cảm có thể được sử dụng để điều trị tất cả các dạng trầm cảm bao gồm trầm cảm kèm lo âu.

Davibest
Davibest là thuốc dùng để trị bệnh trầm cảm

Thành phần và công dụng của các thành phần

Thành phần1

Mỗi viên Davibest chứa các thành phần sau:

  • Trazodone HCL.
  • Tá dược: cellulose vi tinh thể, povidon, crospovidon, magnesi stearat, BHA, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan disoxyd, polyethylenglycol 6000, màu oxyd sắt đỏ.

Công dụng thành phần2

Trazodone HCL có công dụng như sau:

  • Được dùng để điều trị tình trạng trầm cảm.
  • Có khả năng cải thiện tâm trạng, sự thèm ăn và mức năng lượng của bạn, đồng thời giảm bớt lo lắng và khó ngủ liên quan đến trạng thái trầm cảm.
  • Cơ chế tác động của Trazodone là tương tự như việc khôi phục lại sự cân bằng của một số hợp chất tự nhiên (serotonin) trong não.

Chỉ định của Davibest

Davibest được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của tất cả các dạng trầm cảm, bao gồm tính trạng lo âu đi kèm.1

Davibest
Davibest giúp cải thiện tình trạng lo âu

Cách dùng và liều dùng của Davibest

Cách dùng1

  • Sử dụng thuốc bằng cách uống với nhiều nước.
  • Dùng cùng với thức ăn hoặc một thời gian ngắn sau khi ăn. Vì thức ăn sẽ làm giảm nguy cơ tác dụng không mong muốn.

Liều dùng1

1. Trầm cảm

  • Người lớn: Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, chia thành nhiều lần sử dụng sau khi ăn hoặc uống một lần trước khi đi ngủ.Có thể tăng liều lên 300 mg/ngày, dùng 1 hoặc nhiều lần. Phân chia liều lớn hơn sẽ được sử dụng trước khi đi ngủ. Lên liều tối đa là 600 mg/ngày chia thành nhiều lần.
  • Người cao tuổi: Ở người tuổi cao và yếu, liều khởi đầu khuyến cáo là 100 mg/ngày, chia thành nhiều lần hoặc uống một lần trước khi đi ngủ. Có thể tăng liều từ từ dưới sự giám sát, hiệu quả và dung nạp. Không được dùng quá liều 300 mg/ngày.
  • Trẻ em: Theo nhà sản xuất, không nên khuyến cáo sử dụng trazodone cho trẻ em dưới 18 tuổi.

2. Trầm cảm kèm lo âu

Liều sử dụng như đối với trầm cảm.

3. Lo âu

  • Liều sử dụng 75 mg/ngày, tối đa 300 mg/ngày nếu cần thiết.
  • Có thể giảm tác dụng không mong muốn của trazodone bằng cách sử dụng thuốc sau bữa ăn.

4. Bệnh nhân suy gan

Trazodone hydroclorid được chuyển hóa nhiều ở gan. Do đó, hoạt chất này cũng gây độc trên gan. Vì vậy, người dùng nên thận trọng sử dụng thuốc cho những đối tượng này. Nên theo dõi chức năng gan trước khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân và cần phải thường xuyên theo dõi chức năng gan.

5. Bệnh nhân suy thận

Thường không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.

Tác dụng không mong muốn

Đã có các báo cáo về ý định tự tử và hành vi tự tử khi sử dụng trazodone hoặc sớm sau khi ngừng điều trị.1

Trazodone không có ảnh hưởng đến mức pCO2 hoặc pO2 ở máu động mạch ở bệnh nhân suy hô hấp nặng do bệnh phổi hoặc phế quản mạn tính.1

Một số tác dụng không mong muốn thường gặp như:1

  • Máu và hệ bạch huyết: rối loạn tạo máu (bao gồm mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu và thiếu máu).
  • Miễn dịch: phản ứng dị ứng.
  • Nội tiết: hội chứng tiết hormon chống bài niệu.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ natri huyết, sụt cân, biếng ăn và tăng cảm giác ngon miệng.
  • Tâm thần: ý định tự tử hoặc hành vi tự tử, lú lẫn, mất ngủ, mất phương hướng, lo âu, hồi hộp, kích động, ảo giác,…
  • Thần kinh: hội chứng serotonin, co giật, an thần kinh, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu,…
  • Tim: loạn nhịp tim, chậm nhịp tim
  • Mạch máu: hạ huyết áp thế đứng, tăng huyết áp,..
  • Hô hấp, lồng ngực: nghẹt mũi, khó thở.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy.
  • Gan – mật: bất thường chức năng gan, ứ mật trong gan.
  • Da và các mô dưới da: phát ban, ngứa, tăng tiết mồ hôi,…
  • Cơ xương và các mô liên kết: đau ở chi, đau lưng, đau cơ, đau khớp,…
  • Thận và tiết niệu: rối loạn tiểu tiện.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: cương dương vật.
  • Toàn thân và đường sử dụng: yếu, phù, triệu chứng giống cúm, kiệt sức, đau ngực,…

Tương tác thuốc

Theo nhà sản xuất, Davibest có thể tương tác với những thuốc sau đây:1

  • Thuốc ức chế MAO. Thông báo bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã dùng các loại thuốc này trong vòng 2 tuần: Tranycypromin, Phênlzin, thuốc điều trị cảm (isocarbosazid).
  • Thuốc điều trị Parkinson: Selegilin, Levodopa.
  • Thuốc an thần và thuốc ngủ.
  • Thuốc điều trị động kinh: Carbamazepin, Phenytoin.
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp (clonidin).
  • Thuốc tim (digoxin).
  • Thuốc điều trị nhiễm nấm.
  • Một số thuốc điều trị HIV: Ritonavir, Indinavir.
  • Erythromycin (thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng).
  • Cỏ St John.
  • Thuốc chống đông máu (warfarin).

Thận trọng khi sử dụng thuốc

Thuốc cần 2 tuần hoặc hơn để có tác dụng. Bạn cần thận trọng khi:1

  • Bệnh có xu hướng chuyển biến nặng hơn.
  • Có suy nghĩa xấu tự làm hại bản thân.
  • Theo các báo cáo thử nghiệm lâm sàng cho thấy sự gia tăng nguy cơ hành vi tự sát ở những người lớn dưới 25 tuổi.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Trazodone là thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương và có thể gây buồn ngủ hoặc giảm phản xạ. Không khuyến khích sử dụng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Đối tượng chống chỉ định

Davibest được chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:1

  • Mẫn cảm với trazodone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị nhiễm độc rượu hoặc nhiễm độc thuốc ngủ.
  • Nhồi máu cơ tim cấp.
  • Trẻ em hoặc thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai, phụ nữ nghi ngờ đang mang thai.
  • Mẹ cho con bú.
Davibest
Davibest chống chỉ định trong các trường hợp nhồi máu cơ tim cấp

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng1

Phản ứng thường được báo cáo khi quá liều là buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn và nôn. Nếu nghiêm trọng, có thể gây hôn mê, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, giảm natri máu, co giật và suy hô hấp, kéo dài khoảng QT.

Các triệu chứng này có thể xuất hiện 24 giờ sau khi sử dụng quá liều. Bên cạnh đó, hội chứng serotonin sẽ xảy ra nếu sử dụng quá liều trazodone với các thuốc chống trầm cảm khác.

Xử trí1

  • Ngừng sử dụng thuốc.
  • Mang theo thuốc đến cở sở ý tế gần nhất.

Trường hợp quên liều

Uống ngày khi nhớ ra mình quên liều. Tuy nhiên, hãy bỏ qua và uống liều tiếp theo nú như thời điểm nhớ ra gần thời điểm liều kế tiếp. Không được dùng gấp đôi liều.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thuốc do bác sĩ chỉ định và kê đơn.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc đã hết hạn.
  • Không dùng quá liều dưới mọi hình thức.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp của nhà sản xuất và đậy nắp kín nắp hộp sau mỗi lần sử dụng xong.
  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C và ngoài tầm với của trẻ em.

Davibest có giá bao nhiêu?

Davibest hiện được đang bán trên các hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc. Giá bán sẽ khác nhau tùy thuộc vào hệ thống phân phối, với giá trung bình là 230.000 VNĐ/hộp.

Hy vọng qua bài viết trên bạn đọc đã có thể hiểu thêm về thuốc Davibest. Bài viết chỉ mang tính tham khảo. Hãy đễn gặp bác sĩ để được tư vấn kỹ hơn.