Thuốc Coversyl Plus: công dụng, cách dùng và những điều bạn cần quan tâm

Coversyl Plus là thuốc dùng trong điều trị trong tăng huyết áp. Vậy công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc là gì? Những chia sẻ của Thạc sĩ, Dược sĩ Trương Văn Đạt sẽ giúp bạn nắm rõ thông tin về sản phẩm này nhé!

Coversyl Plus là thuốc gì?

Coversyl Plus được bào chế dạng viên nén bao phim chứa 2 hoạt chất là muối arginine của perindopril và indapamide. Thuốc dùng để trị tăng huyết áp với tỷ lệ 10 mg perindopril arginine và 2,5 mg indapamid.

Một hộp có 1 lọ gồm 30 viên nén bao phim.

Coversyl Plus
Thuốc Coversyl Plus

Thuốc Coversyl Plus có tác dụng gì?

Mỗi hoạt chất của thuốc đều có tác dụng làm giảm huyết áp.

Khi phối hợp sẽ giúp tăng cường hoạt động và giảm tác dụng phụ khi dùng đơn trị.

Trong đó, Perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI).

Các thuốc này có tác dụng làm giãn mạch, nhờ đó làm cho tim bơm máu dễ dàng qua mạch. Còn Indapamid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, giúp tăng nhẹ lượng nước tiểu lọc qua thận.

Thuốc này được chỉ định dùng như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp, ở bệnh nhân đã dùng đồng thời perindopril và indapamid với liều tương tự.

Xem thêm: Cao huyết áp nên ăn gì?

Coversyl Plus giá bao nhiêu?

Giá bán tham khảo 1 lọ 30 viên Coversyl Plus hàm lượng 10mg/2,5mg là 300 – 350 nghìn đồng. Giá bán lẻ khoảng 9,5 nghìn đồng/viên.

Tuy nhiên, đây chỉ là giá tham khảo và có thể thay đổi tùy thời điểm.

Xem thêm: Thuốc Amlodipin: Công dụng hạ huyết áp và những lưu ý cần nắm rõ

Liều dùng thuốc Coversyl Plus

Liều dùng nên điều chỉnh với những đối tượng riêng biệt.

  • Người lớn: Dùng 1 viên mỗi ngày, nên uống vào buổi sáng, trước ăn.
  • Người cao tuổi: Có thể được điều trị sau khi xem xét đáp ứng với huyết áp và chức năng thận. Không cần chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy thân: Chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ. Cần kết hợp việc tái khám thường xuyên và kiểm soát định kỳ nồng độ creatinin va kali. Chống chỉ định dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận nặng và vừa (độ thanh thải creatinin dưới 60ml/phút).
  • Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng. Ở bệnh nhân suy gan vừa, không cân hiệu chỉnh liều.
  • Trẻ em và trẻ vị thành niên: Không nên dùng Coversyl Plus 10mg/2,5mg.

Cách dùng Coversyl Plus

Nên dùng Coversyl Plus vào buổi sáng, trước ăn và nuốt nguyên cả viên thuốc với một cốc nước.

Cần phải tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ vì đôi khi bác sĩ có thể quyết định chỉnh liều dùng với bệnh nhân suy thận. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào nên hỏi kĩ lại bác sĩ hoặc dược sĩ ngay.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều, quên liều?

Xử trí quá liều

Biểu hiện quá liều hay gặp nhất là hạ huyết áp. Khi đó bệnh nhân sẽ choáng váng, nôn, chuột rút, buồn ngủ, rối loạn tâm thần. Nặng hơn bệnh nhân sẽ bị rối loạn muối và nước, mệt mỏi và ngất xỉu. Khi đó cần gặp ngay bác sĩ hoặc đến ngay khoa cấp cứu bệnh viện gần nhất.

Các biện pháp thường được áp dụng là nhanh chóng thải trừ thuốc khỏi cơ thể qua đường tiêu hóa; rửa ruột và/hoặc uống than hoạt tính. Sau đó tiến hành bù dịch và cân bằng điện giải cho đến khi các chỉ số này trở về bình thường.

Xử trí quên liều

Thuốc yêu cầu uống đều đặn theo chỉ định của bác sĩ để có hiệu quả tốt hơn. Nếu quên 1 liều thì vẫn dùng liều tiếp theo đúng giờ qui định. Không tự ý tăng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Tác dụng phụ của thuốc Coversyl Plus

  • Sưng phù mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng
  • Ho, khó thở
  • Hạ huyết áp, chóng mặt, đau đầu
  • Nhịp tim bất thường hoặc nhanh bắt thường
  • Ù tai, chuột rút, mệt mỏi
  • Rối loạn vị giác, đau họng, khô miệng, buồn nôn
  • Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón
  • Hạ kali máu
  • Các phản ứng dị ứng (như nỗi mẩn ngứa)
Coversyl Plus
Tác dụng phụ của Coversyl Plus

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc

  • Thông thường không khuyên cáo sử dụng kết hợp perindopril và thuốc lợi tiêu giữ kali.
  • Không dùng thuốc với một số đối tượng như phụ nữ có kế hoạch mang thai, phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi thật cần thiết.
  • Thận trọng dùng ở người suy gan, suy thận.
  • Ngưng thuốc nếu gây ra bệnh não do gan, xảy ra tình trạng nhạy cảm ánh sáng. Nếu buộc phải dùng thuốc cần có các biện pháp bảo vệ da trước ánh nắng mặt trời hoặc dưới tia UVA nhân tạo.
  • Các vận động viên cần lưu ý rằng sản phẩm này chưa thành phần có thể gây kết quả dương tính với xét nghiệm doping.

Tương tác thuốc Coversyl Plus

Thuốc có thể gây tương tác với một số thuốc như:

  • Lithi: làm tăng nồng độ của lithi và làm gia tăng nguy cơ gây độc của lithi.
  • Baclofen: giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
  • Các thuốc chống viêm không steroid (bao gồm axit acetylsalicylic ở liều cao): giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc; tăng nguy cơ giảm chức năng thận.
  • Các thuốc chống trầm cảm giống imipramine (nhóm chống trầm cảm ba vòng), thuốc an thần: tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
  • Các thuốc corticosteroid, tetracosactid: giảm tác dụng hạ huyết áp (do corticosteroid giữ muối và nước).
  • Các thuốc hạ huyết áp khác: Sử dụng các thuốc hạ huyết áp khác cùng perindopril/indapamid có thể gây hạ huyết áp quá mức.
  • Các thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren đơn trị hay kết hợp), chất bổ sung kali (dạng muối): làm tăng đáng kể nồng độ kali huyết thanh.
  • Allopurinol, eytostatic hoặc các thuốc hỗ trợ miễn dịch, các corticosteroid tổng hợp hoặc procainamid: tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
  • Thuốc gây mê: tăng tác dụng hạ huyết áp. Xem thêm: Thuốc gây mê Sevorane
  • Thuốc lợi tiểu (nhóm thiazide thoặc lợi tiểu quai): giảm thể tích tuần hoàn và gây nguy cơ hạ huyết áp. Xem thêm: Thuốc lợi tiểu Furosemid
  • Vàng: Các phản ứng nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, hạ huyết áp)
  • Các thuốc hạ kali huyết: amphotericin B (đường tĩnh mạch), glucocorticoid và mineralcorticoid (dùng toàn thân), tetracosactid, thuốc xổ có tác dụng kích thích: Tăng nguy cơ hạ kali máu.
  • Glycosid tim: tăng độc tính của glycosid tim.
  • Metformin: gây nhiễm acid lactic.
  • Thuốc cản quang chứa iod: nguy cơ suy thận cấp
  • Canxi (muối): nguy cơ tăng canxi.
  • Ciclosporin: nguy cơ tăng creatinin.

Cách bảo quản Coversyl Plus

Bảo quản ở nơi khô thoáng với nhiệt độ dưới 30°C.

Để xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em.

Trên đây là những thông tin cơ bản nhất cần quan tâm về thuốc Coversyl Plus. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả.