Cotrimstada là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Cotrimstada là thuốc gì? Thuốc được chỉ định trong trường hợp nào? Có những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Dược sĩ Trần Việt Linh tìm hiểu nhé!

Hoạt chất: Sulfamethoxazol, Trimethoprim.

Cotrimstada là thuốc gì?

Cotrimstada là sản phẩm được sản xuất bởi công ty TNHH LD Stada – Việt Nam. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc có công dụng điều trị viêm tai giữa và các bệnh nhiễm khuẩn khác như nhiễm khuẩn tiết niệu, hô hấp, tiêu hoá,…

Viên nén Cotrimstada được đóng trong vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ hay hộp 10 vỉ có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng. Ngoài ra, còn có loại hộp 1 chai 100 viên.

Cotrimstada
Viên nén Cotrimstada có công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

Thành phần và công dụng của thành phần

Thành phần

Trong 1 nén Cotrimstada chứa:

  • Sulfamethoxazol 400 mg;
  • Trimethoprim 80 mg;
  • Tá dược vừa đủ 1 viên (gồm: tinh bột ngô, povidon K30, croscarmellose natri, tinh bột natri gluconat, magnesi stearat).

Công dụng của từng thành phần

Sulfamethoxazole là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.

Trimethoprim là dẫn chất của pyrimidine, ức chế đặc hiệu enzym biến đổi dihydrofolate thành tetrahydrofolate.

Sự kết hợp của hai hoạt chất này dẫn đến ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hoá acid folic, do đó hiệu quả trong việc ức chế các sản phẩm cuối cùng của vi khuẩn và làm thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn đang kháng lại từng thành phần trong thuốc.

Công dụng của các tá dược là làm tăng độ hoà tan của thuốc, bảo vệ viên nén không bị phá hỏng trước khi đến vị trí diệt khuẩn góp phần tăng hoạt tính của thuốc.

Công dụng của viên nén Cotrimstada

Viên nén Cotrimstada được dùng trong trường hợp:

  • Viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
  • Bệnh brucella.
  • Bệnh dịch hạch.
  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii).
  • Bệnh toxoplasma.
Cotrimstada
Cotrimstada hỗ trợ điều trị nhiểm khuẩn đường hô hấp

Cách dùng và liều dùng

Cách dùng

Viên nén cotrimstada được uống cùng thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hoá.

Liều dùng trong điều trị

1. Viêm tai giữa

Trẻ em từ 2 tuổi trở lên liều thông thường của cotrimstada là 8 mg trimethoprim/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ mỗi liều cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường là 10 ngày.

2. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt:

  • Người lớn 160 mg trimethoprim cách 12 giờ 1 lần trong 10 đến 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát trong 3 đến 6 tháng đối với bệnh nhân viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: người lớn liều 40 đến 80 mg trimethoprim/ngày hoặc 3 lần/ tuần trong 3 đến 6 tháng.
  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên, liều thông thường của cotrimstada là 8 mg trimethoprim/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ mỗi liều cách nhau 12 giờ.

3. Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Người lớn: liều thông thường là 160 mg trimethoprim/lần cách nhau 13 giờ trong 5 ngày.

4. Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá

Lỵ trực khuẩn (S.flexneri hoặc S.sonnei):

  • Người lớn: Liều thông thường 160 mg trimethoprim/lần cách nhau 12 giờ.
  • Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ mỗi liều cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.

5. Bệnh Brucella

Trẻ em: liều trimethoprim là 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia làm 2 liều nhỏ trong 4 đến 6 tuần.

6. Bệnh tả

  • Người lớn: liều 160 mg trimethoprim, ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày. Trẻ em: liều trimethoprim 4 đến 5 mg/kg, ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày, phối hợp dịch truyền và điện giải.

7. Bệnh dịch hạch

Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi.

  • Người lớn: liều uống trimethoprim 320 – 640 mg/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày.
  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên, liều thông thường của cotrimstada là 8mg trimethoprim/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 7 ngày.

8. Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii)

Trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn: Liều uống thông thường của trimethoprim là 15 – 20 mg/kg/ ngày chia làm 3 – 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14 – 21 ngày.

Tuy nhiên, trong các bệnh khác nhau và mức độ bệnh khác nhau, liều dùng của Cotrimstada sẽ thay đổi tùy theo chỉ định của Bác sĩ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp nhất: biếng ăn, tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

Ngoài ra còn có các phản ứng quá mẫn thường gặp như: sốt, phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban.

Nghiêm trọng hơn sẽ dẫn đến khả năng tử vong, hoại tử biểu bì, lupus ban đỏ toàn thân,…

Các tác dụng phụ trên thận như: viêm thận kẽ, hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu.

Tác dụng phụ ở máu như: mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, bạch cầu,…

Tác dụng trên gan như: rối loạn men gan, vàng da ứ mật.

Cotrimstada
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc là buồn nôn và nôn

Trường hợp chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15 ml/ phút.
  • Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folate.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Đối tượng cần lưu ý đặc biệt

Đối với phụ nữ có thai chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi, vì có thể gây vàng da sơ sinh.

Đối với phụ nữ cho con bú cần cân nhắc vì Cotrimstada sẽ phân bố vào sữa mẹ gây ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Vì Cotrimstada gây chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, mất ngủ và ảo giác nên có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Cách xử trí khi dùng quá liều

1. Triệu chứng

Khi dùng thuốc qua liều có thể dẫn đến các triệu chứng sau:

  • Buồn nôn và nôn.
  • Tiêu chảy.
  • Sa sút trí tuệ, lú lẫn.
  • Sưng mặt, nhức đầu,…

2. Xử trí

Khi có bất kỳ triệu chứng nào trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân cần gặp ngay bác sĩ để được làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, làm tăng thải trừ Cotrimstada, tránh những hậu quả không mong muốn.

Cách xử trí khi quên một liều

Nếu nhận ra quên uống thuốc trong vòng 2 giờ so với thời điểm cần uống thuốc: Có thể uống liều đã quên ngay khi nhớ ra và dùng liều kế tiếp như thông thường.

Nếu gần sát với thời gian uống liều tiếp theo, bỏ liều đã quên và uống liều tiếp theo như thông thường.

Tương tác thuốc

Cotrimstada có khả năng tương tác với các thuốc như: warfarin, phenytoin, methotrexate, cyclosporin, digoxin, indomethacin, pyrimethamin,… Vì vậy bệnh nhân cần cung cấp thông tin các thuốc đang dùng (nếu có) cho bác sĩ trước khi được chỉ định sử dụng Cotrimstada.

Những lưu ý khi sử dụng

  • Thuốc chỉ dùng khi được bác sĩ chỉ định.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
  • Đọc kỹ hưỡng dẫn trước khi dùng.
  • Nếu cần biết thêm thông tin hãy hỏi bác sĩ của mình.
  • Khi gặp các tác dụng không mong muốn hãy thông báo cho bác sĩ.

Cách bảo quản

Để thuốc trong bao bì kín nơi khô thoáng.

Tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Để xa tầm tay trẻ em

Hạn dùng của thuốc là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Giá của sản phẩm

Hiện giá bán trên thị trường của viên bao tan trong ruột Cotrimstada dao động trong khoảng 90.000 VNĐ – 100.000 VNĐ. Tùy thuộc vào chính sách của từng cửa hàng hay thời điểm mua.

Bài viết trên đây là những thông tin cần thiết về Cotrimstada mà người sử dụng có thể tham khảo. Hhy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho người sử dụng thuốc, bạn đọc nên hỏi ý kiến của các chuyên gia y tế để được tư vấn chi tiết hơn nhé!