Cofidec là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Cofidec là thuốc gì? Sản phẩm này chứa những thành phần gì? Có công dụng ra sao? Cần lưu ý gì khi sử dụng để mang lại hiệu quả sử dụng tốt nhất? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin về Cofidec. Mời các bạn cùng Dược sĩ Trần Việt Linh tìm hiểu bài viết sau đây nhé!

Hoạt chất: Celecoxib.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Celebrex, Agcel, Agilecox, Aldoric, Armecocib, Cecovic, Cefalox, Cadicelox, Celebid, Celcoxx, Dolumixib, Doresyl, Doparexib, Dorsiflex, Ezelex, Flacoxto, Fuxicure,…

Cofidec là thuốc gì?

Cofidec là thuốc chứa hoạt chất là celecoxib – một loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), do công ty Lek Pharmaceutical D.D sản xuất. Thuốc có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt thường được dùng trong các trường hợp viêm xương khớp mãn tính. Celecoxib hoạt động bằng cách ức chế COX-2, từ đó ngăn chặn cơ thể sản xuất những chất gây viêm và gây đau.

Cofidec được bào chế dưới dạng viên nang cứng và đóng gói trong hộp 2 vỉ x 10 viên.

Cofidec
Thuốc Cofidec 200 mg hộp 2 vỉ x 10 viên

Thành phần và công dụng của từng thành phần

1. Thành phần

Trong mỗi viên nang Cofidec 200 mg có chứa:

  • Celecoxib: 200 mg.
  • Tá dược: vừa đủ bao gồm carrageenan, natri lauryl sulfate, lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, nước tinh khiết, silic dạng keo khan và bột talc.

2. Công dụng của celecoxib

Celecoxib được sử dụng với liều thấp nhất có hiệu quả và thời gian điều trị ngắn nhất phù hợp với mục tiêu điều trị. Celecoxib được sử dụng trong điều trị triệu chứng của các bệnh như viêm thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, giảm đau trong các cơn đau cấp tính, đau nửa đầu hay đau bụng kinh.1

Tác dụng của thuốc

Cofidec 200 mg dùng chỉ định làm giảm triệu chứng trong điều trị các bệnh:

  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm xương khớp.
  • Viêm cột sống dính khớp.

Tuy nhiên, khi quyết định kê đơn một thuốc ức chế COX-2 chọn lọc nên dựa trên sự đánh giá nguy cơ tổng thể của từng bệnh nhân để đảm bảo an toàn, hiệu quả điều trị tốt nhất.2

Cofidec
Cofidec 200 mg làm giảm triệu chứng trong điều trị viêm xương khớp

Cách dùng và liều dùng thuốc

Cách dùng2

Cofidec 200 mg được dùng theo đường uống. Có thể dùng cùng với thức ăn.

Liều dùng cho từng đối tượng2

Khi liều dùng và thời gian sử dụng thuốc tăng lên, nguy cơ tim mạch của celecoxib cũng có thể tăng theo. Nên Cofidec sử dụng với liều thấp nhất có hiệu quả và thời gian điều trị ngắn nhất phù hợp với mục tiêu điều trị.

1. Viêm xương khớp

  • Liều thường dùng: 200 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần.
  • Ở một số bệnh nhân giảm triệu chứng không đầy đủ, liều tăng lên 200 mg x 2 lần/ngày. Trong trường hợp không tăng lợi ích điều trị sau 2 tuần, xem xét các lựa chọn điều trị khác.
  • Liều tối đa: 400 mg/ngày.

2. Viêm khớp dạng thấp

  • Liều khởi đầu: 200 mg, chia làm 2 lần/ngày.
  • Nếu cần, liều này có thể được tăng lên đến 200 mg x 2 lần/ngày. Nếu sau 2 tuần không thấy hiệu quả phải xem xét và lựa chọn điều trị khác.
  • Liều tối đa: 400 mg/ngày.

3. Viêm cột sống dính khớp

  • Liều thông thường: 200 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần.
  • Ở một số bệnh nhân giảm triệu chứng không đầy đủ, liều tăng lên 400 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần. Trong trường hợp không tăng lợi ích điều trị sau 2 tuần, nên xem xét các lựa chọn điều trị khác.
  • Liều tối đa: 400 mg/ngày.

4. Người già trên 65 tuổi

Không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, cần thận trọng đặc biệt ở người cao tuổi có thể trọng dưới 50 kg.

5. Suy gan

Nênh nhân suy gan ở mức độ trung bình, nên bắt đầu với một nửa liều.

6. Suy thận

Các báo cáo về việc sử dụng celecoxib ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình còn giới hạn. Vì vậy khi có nhu cầu sử dụng thuốc này, bệnh nhân suy thân nên cẩn trọng.

7. Trẻ em

Trẻ em sẽ không được chỉ đình dùng thuốc này.

Tác dụng phụ của Cofidec

Một số tác dụng phụ có thể gặp ở Cofidec như:2

  • Dị ứng, sốt phát ban, ngứa.
  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
  • Tăng kali huyết.
  • Mất ngủ, lo âu, mệt mỏi.
  • Chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, buồn ngủ, thay đổi vị giác.
  • Nhìn mờ, ù tai.
  • Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp.
  • Ho, khó thở.
  • Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.

Hãy thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ khi gặp phải những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.

Cofidec
Cofidec 200mg có thể gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa

Tương tác thuốc

Thuốc Cofidec có thể tương tác với các loại thuốc sau:2

  • Thuốc chống đông máu như warfarin,…
  • Thuốc tăng huyết áp: lisinopril, captopril…
  • Thuốc lợi tiểu: furosemid, indapamide…
  • Thuốc điều trị động kinh: barbiturat, carbamazepin,…
  • Aspirin và các thuốc chống viêm khác.
  • Thuốc trị nấm như fluconazole. Thuốc điều trị nhiễm khuẩn như rifampicin.
  • Thuốc điều trị trầm cảm: lithium, citalopram, imipramine,…
  • Thuốc chống thải ghép ở bệnh nhân ghép tạng: cyclosporin, tacrolimus.
  • Thuốc điều trị mất ngủ, lo âu: diazepam.
  • Thuốc điều trị viêm khớp, ung thư như methotrexate.
  • Thuốc tránh thai dùng đường uống.

Để đảm bảo an toàn tránh tương tác thuốc nghiêm trọng, bạn hãy thông báo với bác sĩ tất cả những thuốc khác đang sử dụng trước khi dùng Cofidec.

Đối tượng chống chỉ định dùng Cofidec

1. Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Cofidec?

Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, Cofidec không được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú kể cả những phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.2

Cofidec
Phụ nữ có thai và cho con bú không được dùng Cofidec 200 mg

2. Đối tượng thận trọng khi dùng Cofidec

Cofidec 200mg bị chống chỉ định trong các trường hợp sau:2

  • Quá mẫn, dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với các sulfonamide.
  • Xuất huyết đường tiêu hóa, viêm loét dạ dày tiến triển.
  • Bệnh nhân đã từng bị polyp mũi, viêm mũi cấp, ho hen, nổi mề đay, phù thần kinh mạch khi dùng acid acetylsalicylic hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm thuốc ức chế COX-2.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân bị suy tim nặng, suy thận, suy gan nặng hay có bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng)

Xử lý khi quá liều thuốc

1. Biểu hiện khi dùng quá liều

Hãy đến cơ sở y tế gần nhất ngay khi bạn dùng thuốc quá liều và có các dấu hiệu sau đây:

  • Buồn ngủ, lơ mơ, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị.
  • Xuất huyết dạ dày.
  • Các biểu hiện hiếm gặp: tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê.
  • Các phản ứng kiểu phản vệ.

2. Xử trí khi dùng quá liều

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc.
  • Tập trung điều trị triệu chứng và nâng đỡ.
  • Trong 4 giờ đầu: áp dụng liệu pháp gây nôn và/hoặc cho than hoạt, và/hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu.
  • Các biện pháp bài niệu cưỡng bức, kiềm hoá nước tiểu, thẩm tách máu, hoặc truyền máu có thể không có hiệu quả loại bỏ lượng lớn celecoxib khỏi cơ thể.

Trường hợp quên liều Cofidec

Cần dùng thuốc theo đúng hướng dẫn sử dụng. Tuy nhiên trong trường hợp bạn quên dùng thuốc, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều dùng kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo. Chú ý không được bôi gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng?

  • Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
  • Đến cơ sở y tế gần nhất khi có các dấu hiệu, triệu chứng bất thường trên tim mạch, tiêu hóa, gan, thận,…
  • Hãy báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu bạn đang có thai hay dự định có thai và cho con bú.
  • Hãy báo với bác sĩ tất cả những thuốc khác mà bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất in trên bao bì.
  • Đảm bao thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Cofidec giá bao nhiêu?

Hiện giá bán trên thị trường của thuốc Cofidec khoảng 205.000 VNĐ/hộp 2 vỉ x 10 viên. Tuy nhiên, đây chỉ là mức giá tham khảo, giá bán có thể thay đổi tùy theo chính sách bán hàng của từng cửa hàng khác nhau.

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về Cofidec. Đây là một thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt thường được dùng trong các trường hợp viêm xương khớp mãn tính. Tuy nhiên, trong quá trình dùng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Vì vậy, để đem lại sự an toàn và hiệu quả, người dùng cần tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ trước khi dùng.