Clarityne là thuốc gì? giá, công dụng, cách dùng và những lưu ý

Clarityne (loratadin) là thuốc gì? Vì sao thuốc được lựa chọn để điều trị dị ứng? Trong quá trình dùng thuốc cần lưu ý những gì? Khi dùng thuốc, liệu sẽ phải trải qua những triệu chứng không mong muốn nào? Hãy cùng YouMed tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu rõ về vai trò của Clarityne (loratadin) nhé!

Tên thành phần hoạt chất: loratadin.

Thuốc có thành phần tương tự:  Airtaline; Alerpriv 10; Alertin; Allertyn; Clatinestandard; Clazidynie; Corityne; Crazestine; Dohistin; Eftilora; Erolin; Rinconad; Roustadin; SaVi Lora 10; Siulora; Suzet; Syratid-10; Tavelor; Tenovid; Tevatadin; Ticevis;..

Clarityne (Loratadin) là thuốc gì?

Định nghĩa

Clarityne là thuốc có chứa hoạt chất loratadine. Loratadine có tác dụng ngăn chặn hiệu quả của histamin (một chất hóa học được cơ thể sản sinh gây dị ứng) do đó sẽ làm giảm triệu chứng dị ứng.

Chỉ định của thuốc

  • Viêm mũi dị ứng.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Ngứa và nổi mề đay liên quan đến histamin.
Clarityne
Thuốc kiểm soát dị ứng Clarityne (loratadin)

Giá thuốc Clarityne bao nhiêu?

Thuốc chống dị ứng Clarityne 10mg 10 viên
6.900₫ / Viên
69.000₫ / Hộp
Tuy nhiên, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm.

Trường hợp không nên dùng thuốc 

Quá mẫn với loratadine hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Dùng dạng kết hợp loratadin và pseudoephedrin trong khi người bệnh đang dùng và đã dùng thuốc ức chế enzyme monoamine oxydase (ức chế MAO) trong vòng 10 ngày.

Hướng dẫn dùng thuốc Clarityne (loratadin)

Cách dùng

  • Dùng theo đường uống
  • Trường hợp khó nuốt, có thể bẻ viên thuốc theo đường rảnh có sẵn trên thuốc

Liều lượng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

Dùng một lần trong ngày, liều 10 mg loratadin.

Trẻ em 2 – 12 tuổi

  • Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10 mg loratadin, 1 lần/ngày. Dạng viên
    nén hoặc sirô.
  • Trọng lượng cơ thể < 30 kg: Không dùng dạng viên nén.

Hiện vẫn chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả khi dùng loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Suy gan nặng

Liều khởi đầu là 10 mg, 2 ngày một lần cho người lớn và trẻ em có trọng lượng cơ thể > 30 kg.

Suy thận nhẹ và người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút)

  • Liều 10 mg loratadin x 2 ngày/ lần cho người lớn và trẻ em > 6 tuổi.
  • Liều 5 mg x 2 ngày/ lần cho trẻ em 2 – 5 tuổi.

Lưu ý liều dùng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân nên dùng chính xác theo những gì bác sĩ đã tư vấn và chỉ định.

Tác động không mong muốn của thuốc Clarityne (loratadin)

  • Đau đầu.
  • Khô miệng.
  • Chóng mặt.
  • Khô mũi và hắt hơi.

Để xử trí, bạn có thể sử dụng loratadin với liều thấp nhất mà có hiệu quả.

Tương tác thuốc khi dùng Clarityne (loratadin)

  • Cimetidin: dùng đồng thời dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.
  • Ketoconazol (thuốc kháng nấm): dùng phối hợp dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần.
  • Erythromycin (kháng sinh): dùng đồng thời dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.

Lưu ý gì khi dùng thuốc Clarityne (loratadin)

Đối với bệnh nhân suy gan nên thận trọng khi dùng thuốc. Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Đối tượng lưu ý khi dùng thuốc 

Thời kỳ mang thai

Hiện chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, dùng liều thấp và trong thời gian ngắn.

Thời kỳ cho con bú

Loratadin có thể bài tiết vào sữa mẹ. Do đó chỉ dùng loratadin khi cần thiết, dùng liều thấp và trong thời gian ngắn.

Xử lý khi dùng quá liều thuốc Clarityne 

Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén loratadin (40 – 180 mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. 

Cách xử lý: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Có thể dùng than hoạt (dạng hỗn dịch), cân nhắc rửa dạ dày. Lưu ý loratadin không bị loại trừ bằng thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu. Người bệnh cần được nghỉ ngơi và theo dõi chặt chẽ.

Xử trí khi quên một liều thuốc Clarityne 

  • Nếu quên một liều hãy uống ngay sau khi nhớ ra.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
  • Bất kỳ điều nào còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn và giải đáp rõ ràng.

Cách bảo quản thuốc

  • Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ.
  • Thuốc không có điều kiện bảo quản đặc biệt nào. Tuy nhiên, bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và tránh nơi ẩm ướt.

Lưu ý không được vứt thuốc không còn dùng ra rác thải sinh hoạt gia đình vì điều này có thể gây ra ô nhiễm môi trường. Do đó, cần xử trí trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Clarityne là một thuốc biệt dược có chứa loratadin dùng để kiểm soát các cơn viêm mũi dị ứng hoặc các trường hợp nổi mề đay. Trong một số trường hợp người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng hiếm gặp dó độc tính của thuốc gây ra. Do đó, hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu bệnh trở nặng hoặc các triệu chứng trên trở nên tệ đi để bác sĩ kịp thời hỗ trợ xử trí nhằm bảo vệ an toàn cho người bệnh.