Cimetidine MKP là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Thuốc Cimetidine MKP là thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng. Song không phải ai cũng hiểu rõ về cách dùng, công dụng cũng như liều dùng của loại thuốc này. Vậy thuốc Cimetidine MKP được dùng trong những trường hợp nào, liều lượng bao nhiêu? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Cùng tìm hiểu về thuốc này trong bài viết dưới đây của Dược sĩ Trần Việt Linh nhé!

Hoạt chất trong Cimetidine MKP: Cimetidine.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Tagamet, Agintidin, Cemate; Famoflam,…

Cimetidine MKP là thuốc gì?

Cimetidine MKP là thuốc không kê đơn được chỉ định điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hoá Dược phẩm Mekophar.

Hiện tại, Cimetidine MKP được bào chế dươic dạng dạng viên nén bao phim. Thuốc có 2 hàm lượng: Cimetidine MKP 300mg và Cimetidine MKP 200mg. Cimetidine MKP được đóng gói trong hộp, mỗi hộp gồm 10 vỉ x 10 viên.

Cimetidine MKP
Thuốc Cimetidine MKP từ nhà sản xuất Mekophar

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Cimetidine MKP chứa các thành phần sau:1 2

  • Hoạt chất: Cimetidine 200mg hoặc 300mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng của từng thành phần

Hoạt chất chính của thuốc là Cimetidine, thuộc nhóm kháng thụ thể H2 histamin. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế cạnh tranh với histamin kích thích thụ thể H2 của tế bào thành dạ dày. Histamin không gắn vào thụ thể sẽ không đáp ứng tạo acid, từ đó, làm giảm bài tiết và giảm nồng độ acid dạ dày.3

Cimetidine được sử dụng trong điều trị ngắn hạn loét tá tràng và dạ dày. Ngoài ra khả năng làm giảm acid, nó còn kiểm soát hiệu quả tình trạng tăng tiết dịch vị. Do đó, cimetidine được sử dụng để kiểm soát bệnh trào ngược dạ dày thực quản và ngăn ngừa loét dạ dày do căng thẳng.3

Tác dụng thuốc Cimetidine MKP

Thuốc Cimetidine MKP được chỉ định theo các mục đích điều trị và tình trạng bệnh lý như sau:1 2

  • Điều trị ngắn hạn đối với loét dạ dày, tá tràng đang tiến triển.
  • Điều trị duy trì  với liều thấp loét tá tràng sau khi ổ loét đã lành.
  • Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản có thể gây loét.
  • Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị khác như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
  • Phòng ngừa và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
Cimetidine MKP
Thuốc điều trị các tình trạng liên quan viêm loét dạ dày tá tràng

Cách dùng và liều dùng Cimetidine MKP

Cách dùng1 2

Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ. Nên uống thuốc Cimetidine MKP cùng với một lượng nước đầy đủ, sẽ tốt hơn khi uống nhiều nước. Lưu ý, nuốt toàn bộ viên, không nhai, bẻ hoặc hòa tan viên.

Dù là thuốc không kê đơn, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ và nhân viên y tế trước khi sử dụng để có cách dùng hiệu quả và chính xác nhất.

Liều dùng1 2

Liều dùng cho người lớn:

  • Loét dạ dày, tá tràng: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 400mg/ngày.
  • Trào ngược dạ dày thực quản: mỗi lần uống 300– 400mg, ngày uống 4 lần, dùng từ 4– 8 tuần.
  • Hội chứng Zollinger– Ellison: mỗi lần uống 300– 400mg, ngày 4 lần.
  • Stress gây loét đường tiêu hóa trên: mỗi lần uống 300mg, lặp lại mỗi 6 giờ.

Liều dùng cho trẻ em trên 1 tuổi: liều từ 20– 40mg/kg/ngày, chia thành 3– 4 lần sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của Cimetidine MKP

Tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng thuốc là tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, ảo giác,… Các tác dụng phụ ít gặp hơn khi dùng thuốc gồm: phát ban, tăng enzym gan tạm thời, tăng creatinin huyết, sốc phản vệ,…1 2

Lưu ý: thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc xảy ra khi sử dụng cimetidine với các thuốc khác. Cụ thể:1 2

  • Cimetidine làm tăng nồng độ trong huyết tương của Metformin, Quinidine, Procainamide, Lidocaine tiêm, Propranolol, Acid valproic, Phenytoin, Theophylline.
  • Dùng thuốc Cimetidine đồng thời không những làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống mà còn tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipine.
  • Sự hấp thu của Cimetidine bị làm giảm khi dùng cùng các muối, oxide và hydroxyl của Magnesium, Aluminium, Calcium. Do đó nên dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

Đối tượng chống chỉ định dùng Cimetidine MKP

Chống chỉ định Cimetidine MKP với người mẫn cảm với Cimetidine hoặc các thành phần khác của thuốc.1 2

Thận trọng sử dụng thuốc với các trường hợp sau:1 2

  • Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.
  • Trước khi dùng Cimetidine điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
  • Lưu ý, Cimetidine đi qua nhau thai và sữa mẹ. Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Cimetidine MKP
Không nên dùng Cimetidine MKP cho mẹ bầu và phụ nữ cho con bú

Xử lý khi quá liều Cimetidine MKP

Dấu hiệu thường gặp khi quá liều Cimetidine MKP bao gồm:1 2

  • Giãn đồng tử.
  • Loạn ngôn.
  • Mạch nhanh.
  • Kích động.
  • Mất phương hướng.
  • Suy hô hấp.

Cách xử lý khi quá liều là: rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.

Trường hợp quên liều Cimetidine MKP

Hãy dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra đã quên liều. Nếu khi nhớ mà thời gian dùng thuốc quá gần với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng

  • Trước khi sử dụng thuốc, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
  • Xem kỹ hạn sử dụng và không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Cách bảo quản

  • Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt và nơi có ánh sáng trực tiếp
  • Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng.
  • Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ không quá 30°C.

Cimetidine MKP giá bao nhiêu?

Trên thị trường, mỗi viên thuốc Cimetidine MKP có giá lần lượt là 700 VNĐ và 1.095 VNĐ cho 2 hàm lượng 200mg và 300mg.1 2 Theo mức giá này, giá một hộp 100 viên lần lượt là khoảng 70.000 VNĐ và 109.500 VNĐ cho hàm lượng 200mg và 300mg.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo, có thể thay đổi tuỳ thời điểm và tuỳ đơn vị phân phối sản phẩm.

Qua bài viết, hy vọng đã cung cấp cho bạn các thông tin cơ bản về thuốc Cimetidine MKP. Thuốc có những lưu ý về đối tượng sử dụng cũng như có tác dụng phụ thường gặp trên đường tiêu hóa. Vì thế, lưu ý theo dõi tình trạng sức khoẻ sau khi dùng thuốc. Nếu có dấu hiệu bất thường nào xảy ra, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.