Kiểm soát tình trạng dị ứng với thuốc Cetirizine

Thuốc Cetirizine là gì? Thuốc Cetirizine dihydrochloride 10 mg được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu thật kĩ về thuốc Cetirizine trong bài viết dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!

Thành phần hoạt chất: Cetirizine.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Alatrol; Alithetalen; Alzyltex; Antirizin; Arpicet; Axozine; Azaratex; Becohista; Bluecezin; Bluetec; Bogotizin; Celerzin; Cemediz; Cenrez 10; Ceratex; Ceratir Tab.; Cerlergic; Cetazin; Ceteco ceticent 10;

Cetirizine là thuốc gì?

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: Cetirizine 5 mg, Cetirizine 10 mg; Viên nén nhai: Cetirizine 5 mg, Cetirizine 10 mg.
  • Dung dịch: 5 mg/5 ml.
  • Viên nén 5 mg kết hợp với 120 mg pseudoephedrin hydrocloride.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Cetirizine là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hóa của hydroxyzine. Cetirizine có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin.

Thuốc hoạt động bằng cách ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Nhà sản xuất: Stada (Đức).

Cetirizin
Thuốc Cetirizine 10 mg Stada

Tác dụng của thuốc Cetirizine Hydrochloride

Cetirizine 10 mg thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn. Cetirizine 5 mg cũng có tác dụng tương tự nhưng với liều thấp hơn.

Ngoài ra, thuốc Cetirizine 10 mg còn được dùng trong điều trị viêm kết mạc dị ứng, và chứng nổi mề đay tự phát.

Cetirizine Stada 10 mg giá bao nhiêu?

Thuốc chống dị ứng Cetirizine 10 mg Stada 50 viên có gí tham khảo: 5.000 VNĐ/viên.

Trường hợp không nên dùng thuốc Cetirizine

  • Đã từng dị ứng với cetirizine, với hydroxyzine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc trước đó.
  • Không dùng thuốc trên đối tượng suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phút).

Cách dùng thuốc Cetirizine hiệu quả

Cách dùng

  • Cetirizine được dùng đường uống.
  • Với dạng viên nén dạng kết hợp với pseudoephedrin hydrocloride phải được nuốt nguyên cả viên mà không được bẻ, nhai hoặc hòa tan.
  • Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh. Nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

Đối tượng là người lớn và trẻ em > 6 tuổi:

  • Liều dùng 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Hoặc dùng liều 5 mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em với từng độ tuổi khác nhau sẽ được chỉ định liều dùng khác nhau:

  • Từ 2 – 5 tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày hoặc 2,5 mg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ 6 tháng – 2 tuổi: 2,5 mg/lần/ngày.
  • Liều tối đa, dùng 2,5 mg x 2 lần/ ngày ở trẻ >12 tháng.
  • Trẻ < 6 tháng tuổi: Không được sử dụng để điều trị.

Đối tượng là người bệnh suy gan: Liều cần giảm một nửa.

Với người bệnh suy thận: Liều hiệu chỉnh theo Clcr như sau:

  • Bình thường 80 ml/phút: dùng liều 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Nhẹ 50 – 79 ml/phút: dùng 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Mức độ vừa 30 – 49 ml/phút: dùng liều 5 mg x 1 lần/ngày.
  • Nặng < 30 ml/phút: dùng 5 mg cách 2 ngày 1 lần.
  • Trường hợp suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách < 10 chống chỉ định dùng cetirizine.

Tác dụng phụ của thuốc Cetirizine

  • Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà.
  • Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
  • Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
  • Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận (hiếm gặp).
Cetirizin
Ngủ gà là tác dụng phụ của thuốc Cetirizine 2hcl 10mg

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Cetirizine

  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
  • Theophylin.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.

Những lưu ý khi dùng thuốc Cetirizine

  • Lưu ý, cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
  • Không những vậy, cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
  • Lưu ý, ở một số người bệnh sử dụng cetirizine có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy. Vì dễ gây nguy hiểm.
  • Ngoài ra, tránh dùng đồng thời cetirizine với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Phụ nữ mang thai

Tuy cetirizine không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai. Do đó, không nên dùng thuốc khi đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Vì thuốc cetirizine có thể bài tiết qua sữa. Do vậy để tránh gây nguy hại lên trẻ, không cho con bú khi người mẹ đang dùng thuốc.

Xử trí khi quá liều thuốc Cetirizine

Triệu chứng quá liều:

  • Ngủ gà ở người lớn
  • Ở trẻ em có thể bị kích động.

Xử trí:

  • Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ.
  • Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizine.

Xử trí khi quên một liều thuốc Cetirizine

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản thuốc

  • Để thuốc Cetirizine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Cetirizine ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Trên đây là những thông tin sử dụng thuốc Cetirizine. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!