Thuốc Cefpodoxim: Công dụng và những điều cần biết

Thuốc Cefpodoxim là thuốc kháng sinh điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm ở đường hô hấp, bệnh lậu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da… Vậy thuốc Cefpodoxim được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của YouMed.

Thuốc có thành phần tương tự:

Cốm pha hỗn dịch uống:

  • 50 mg: Cebest, Cefpovera, Nifin 50, Cefpodoxime-MKP 50
  • 100 mg: Cebest, Vidlox 100, Vipocef 100, Cepoxitil 100 Sachet

Viên nén bao phim:

  • 100 mg: Cebest, Ingaron 100 DST, Gadoxime 100
  • 200 mg: Cefpovera 200, Cebest, Vanprox 200

Cefpodoxim là thuốc gì?

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpodoxim có độ bền cao với các beta-lactamase do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.

Cefpodoxim
Thuốc Cefpodoxim

Phổ kháng khuẩn

Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với:

  • Cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo beta-lactamase.
  • Cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như coli, Klebsiella, Proteus mirabilis Citrobacter.

Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thế hệ 3.

Cefpodoxim bền với beta-lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis Neisseria sinh ra. Tuy vậy, điều này chưa được theo dõi có hệ thống ở Việt Nam.

Chỉ định của thuốc Cefpodoxim

Cefpodoxim là kháng sinh được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phổi mạn.
  • Đường hô hấp trên: viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm hầu họng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang).
  • Bệnh lậu cầu cấp, không biến chứng và lan tỏa, ở nội mạc tử cung hoặc ở hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
  • Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

Cefpodoxim được sử dụng phổ biến cho nhiễm trùng đường tiết niệu hay còn gọi là nhiễm trùng tiểu. Vậy nhiễm trùng tiểu là gì? Tìm hiểu ngay!

Chống chỉ định của thuốc Cefpodoxim

Không dùng thuốc Cefpodoxim đối với người:

  • Mẫn cảm với cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
  • Bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Liều lượng và cách dùng thuốc

Cách dùng

Cefpodoxim dạng viên nén: nên uống viên nén cùng thức ăn để tăng hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa.

Cefpodoxim dạng hỗn dịch uống:

  • Có thể uống bất cứ lúc nào, với thức ăn hoặc không.
  • Cách pha hỗn dịch uống: chia lượng nước cần thêm (nước cất hoặc nước uống được) làm 2 phần bằng nhau để thêm vào lọ thuốc bột 2 lần. Lắc kỹ lọ sau mỗi lần thêm và lắc kỹ hỗn dịch trước khi dùng, thu được hỗn dịch 5ml chứa 50 – 100 mg cefpodoxim.

Liều dùng

Liều thường dùng

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ:

  • Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi: Uống: 100 – 400 mg cách 12 giờ/lần.
  • Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: Uống 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400 mg/ngày).

Liều khuyến cáo cho một số bệnh cụ thể ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải cộng đồng thể nhẹ đến vừa: 200 mg cách 12 giờ/lần, trong 10 hoặc 14 ngày, tương ứng.
  • Viêm họng, viêm amidan nhẹ đến vừa: 100 mg cách 12 giờ/lần, trong 5- 10 ngày
  • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa, chưa biến chứng: 400 mg cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa, chưa biến chứng: 100 mg cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày.
  • Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là uống doxycyclin để đề phòng nhiễm Chlamydia.

Liều khuyến cáo cho một số bệnh cụ thể ở trẻ từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi

  • Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp (viêm xoang má cấp nhẹ tới vừa): 5 mg/kg (cho tới 200 mg) cách 12 giờ/lần, trong 5 ngày hoặc 10 ngày, tương ứng
  • Viêm họng và amidan: 5 mg/kg (cho tới 100 mg) cách 12 giờ/lần, trong 5-10 ngày.
  • Đợt cấp do viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc tại cộng đồng: 200 mg cách 12 giờ/lần, trong 10 ngày và 14 ngày tương ứng.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày.
  • Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng ≥ 45 kg): 1 liều duy nhất 400 mg, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với Chlamydia.

Liều cho người suy thận

Giảm liều tùy theo mức độ suy thận.

  • Đối với người có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, cho uống liều thường dùng, cách 24 giờ/lần.
  • Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần

Thận trọng khi sử dụng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, tìm hiểu kỹ về tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Cần sử dụng thận trọng khi có: mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận, người có thai hoặc đang cho con bú.
  • Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên.
  • Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, ngưng dùng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp (như epinephrin, corticosteroid, duy trì đủ oxygen).
  • Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn và nấm; đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy và viêm kết tràng.
  • Hỗn dịch có chứa natri benzoat phải dùng rất thận trọng đối với trẻ sơ sinh; do có liên quan đến ngộ độc mạnh gây tử vong ở trẻ sơ sinh.
  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa xác định ở trẻ dưới 2 tháng tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Cefpodoxim dung nạp tốt, hầu hết các tác dụng phụ từ nhẹ đến vừa trên đường tiêu hóa, trên da và qua nhanh. Tác dụng phụ ở trẻ tương tự như người lớn.

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
  • Thần kinh trung ương: đau đầu.
  • Da: phát ban, nổi mày đay, ngứa.
  • Niệu – sinh dục: nhiễm nấm âm đạo.

Ít gặp:

  • Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.

Hướng dẫn cách xử trí: Ngừng điều trị bằng cefpodoxim.

Tương tác

  • Tránh dùng cefpodoxim cùng chất chống acid và chất kháng histamin H2 do làm giảm hấp thu cefpodoxim.
  • Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
  • Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời chất acid uric niệu.
  • Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.

Liệt kê với bác sĩ những thuốc, thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay lại cho dược sĩ, bác sĩ.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa đủ nghiên cứu chặt chẽ về việc dùng cefpodoxim cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mang thai, chỉ dùng cefpodoxim trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Cefpodoxim tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Cần cân nhắc việc dừng cho con bú hoặc uống thuốc do tiềm năng tác dụng phụ và 3 vấn đề có thể xảy ra ở trẻ em bú sữa có cefpodoxim:

  • Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột.
  • Tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ.
  • Kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

Cách bảo quản thuốc Cefpodoxim

Cefpodoxim phải được bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 25oC và tránh ánh sáng.

Thuốc Cefpodoxim là thuốc kháng sinh điều trị các nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, bệnh lậu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da… Trên đây là những thông tin tham khảo từ Nhà thuốc Bắc Giang về thuốc Cefpodoxim. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.