Những điều Bác sĩ muốn bạn biết về thuốc Cefoxitin

Thuốc cefoxitin là kháng sinh được dùng phổ biến trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Liều thuốc sử dụng như thế nào là đúng cách? Hãy cùng tìm hiểu cùng dược sĩ từ YouMed nhé!

Thuốc có thành phần tương tự:

  • 0,5 g: Cefoxitin 500, Midepime 0.5 g, Vicefoxitin 0,5 g,…
  • 1 g: Fisulty 1 g, Cefoxitin 1 g, Elisen 1 g, Midepime 1 g, Tenafotin 1000,…
  • 2 g: Cefoxitin Panpharma 2 g, Lyris 2 g, Tenafotin 2000,…

Thuốc cefoxitin là gì?

Cefoxitin thế hệ mấy? Thuốc cefoxitin là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2. Tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Cefoxitin có phổ tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương nhưng mạnh hơn với các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là Bacteroides fragilis.

Cefoxitin bền với nhiều loại beta-lactamase, kể cả của Bacteroides spp. Tuy nhiên, đã xuất hiện đề kháng ở B. fragilis. Có thể xảy ra đề kháng chéo với các kháng sinh khác.

Cefoxitin
Tìm hiểu thông tin thuốc cefoxitin

Giá thuốc Cefoxitin bao nhiêu?

  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc bột x 1 ống dung môi để pha tiêm.
  • Giá thuốc Cefoxitin 1g: 158.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, đây là loại thuốc kê đơn cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ và chọn mua ở những nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng.

Tác dụng của thuốc cefoxitin

Thuốc cefoxitin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: Viêm phổi, áp xe phổi… 
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng như: Viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng.
  • Phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu, viêm vùng chậu (tuy nhiên, cefoxitin không có tác dụng đối với viêm vùng chậu do Chlamydia trachomatis).
  • Nhiễm trùng huyết.
  • Xương khớp.
  • Da và cấu trúc da.

Xem thêm: Những lưu ý khi dùng kháng sinh Cefalexin

Ngoài chỉ định trong điều trị, thuốc cefoxitin còn được chỉ định dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật như: Phẫu thuật đường tiêu hóa, phẫu thuật cắt bỏ tử cung qua đường âm đạo/ đường bụng hoặc mổ lấy thai.

Cefoxitin
Thuốc Cefoxitin dùng trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng

Liều lượng và cách dùng thuốc cefoxitin

Đối với thuốc Cefoxitin, bạn cần tuân thủ nghiêm ngặt theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều lượng dùng khi uống và cả đường tiêm nên được chỉ dẫn bởi bác sĩ.

Đường dùng: Nên tiêm vào bắp sâu, tiêm vào tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Ngoài ra, đường tiêm truyền tĩnh mạch liên tục sẽ được áp dụng nếu cần một liều cao cefoxitin.

Liều dùng tham khảo dành cho người lớn

  • Đối với trường hợp nhiễm trùng nhẹ và không biến chứng: 1g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 đến 8 giờ, tối đa 3 đến 4 g/ngày.
  • Đối với nhiễm trùng trung bình-nặng: 1g tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ hoặc 2g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 – 8 giờ, tối đa 6 – 8 g/ngày.
  • Hoại tử khí: nhiễm trùng thường cần thuốc kháng sinh ở liều cao hơn. Cefoxitin 2g tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ đồng hồ hoặc 3g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ, tối đa 12 g/ngày.
  • Dự phòng trong phẫu thuật:
    • Phẫu thuật Mổ ruột thừa hoặc cắt bỏ tử cung: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch.
    • Trường hợp Nội tạng bị vỡ: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
  • Suy thận:
    • Với độ thanh thải từ 30 – 50 mL / phút: 1 – 2 g trong mỗi 8 – 12 giờ.
    • Với độ thanh thải từ 10 – 30 mL / phút: 1 – 2 g trong mỗi 12 – 24 giờ.
    • Với độ thanh thải từ 5 – 9 ml / phút: 500 mg – 1 g trong mỗi 24 – 28 giờ.
    • Với độ thanh thải dưới 5 mL / phút: 500 mg – 1 g trong mỗi 24 – 48 giờ.

Liều dùng tham khảo dành cho đối tượng là trẻ em

  • Nhiễm trùng:
    • Bé dưới 3 tháng tuổi: An toàn & hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh.
    • Bé từ 3 tháng tuổi trở lên: tiêm tĩnh mạch 80 – 160 mg/kg/ngày, chia ra mỗi 4 – 6 giờ, liều thuốc cao hơn chỉ nên dùng khi nhiễm trùng nặng hơn.
  • Dự phòng phẫu thuật: 30 – 40 mg/kg tiêm 30 – 60 phút trước khi phẫu thuật và 30 – 40 mg/kg mỗi 6 giờ trong 24 giờ sau đó.
  • Suy thận: Điều chỉnh liều tương tự như người lớn.
Cefoxitin
Liều dùng Cefoxitin cho đối tượng là trẻ em

Chống chỉ định của thuốc cefoxitin

Không dùng thuốc cho người quá mẫn với cefoxitin, cụ thể là các kháng sinh nhóm cephalosporin nói riêng và beta-lactam nói chung. Có tiền sử phản vệ với penicilin hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefoxitin

Sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể dẫn đến bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Các triệu chứng bao gồm tiêu chảy và viêm đại tràng giả mạc liên quan đến C. difficile (đã thấy khi điều trị sau phẫu thuật trên 2 tháng).

Cần thận trọng khi sử dụng ở những đối tượng:

  • Có tiền sử dị ứng với penicillin, đặc biệt phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, nổi mề đay). Hãy ngừng thuốc ngay lập tức nến có phản ứng xảy ra. 
  • Có tiền sử về bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Suy giảm chức năng thận.
  • Có tiền sử rối loạn co giật ở mức độ cao. 

Một số đối tượng đặc biệt

  • Ở trẻ trên 3 tháng tuổi, dùng liều cao hơn có liên quan tăng tỷ lệ mắc bệnh bạch cầu ái toan và tăng AST.
  • Người cao tuổi: Do thuốc đào thải qua thận mà người cao tuổi lại dễ bị suy giảm chức năng thận. Hãy cẩn trọng khi dùng thuốc và đừng quên theo dõi chức năng thận.
Cefoxitin
Thận trọng khi dùng thuốc Cefoxitin ở người cao tuổi

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn phổ biến của thuốc cefoxitin là tiêu chảy và phản ứng ngay tại chỗ tiêm:

  • Phản ứng ngay tại chỗ tiêm: Đau cơ, mềm cơ, co cứng cơ (khi tiêm bắp), viêm tắc tĩnh mạch huyết khối (khi tiêm tĩnh mạch).
  • Dị ứng: Cảm giác khó thở, nổi ban da, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa, viêm da tróc vảy, tăng bạch cầu ái toan, sốt…Phản ứng quá mẫn như là sốc phản vệ và phù mạch, hoại tử thượng bì nhiễm độc hiếm khi xảy ra.
  • Về Tim mạch: Hạ huyết áp.
  • Về Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả.
  • Máu: Tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu bao gồm thiếu máu tán huyết, chứng tan máu, suy tuỷ xương, thời gian prothrombin kéo dài.
  • Gan: Vàng da, tăng transaminase.
  • Thận: Tăng creatinin huyết tương, tăng ure huyết. Độc thận, viêm thận kẽ và giảm niệu ít xảy ra.
  • Bệnh nhược cơ như yếu cơ, thay đổi thị lực, khó nhai, khó nuốt, khó thở.

Hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất khi xuất hiện bất kỳ các triệu chứng không mong muốn nào. 

Lưu ý tương tác với thuốc cefoxitin

  • Thuốc cefoxitin có thể làm giảm hiệu quả khi điều trị của: Vắc xin BCG (tiêm chủng) và BCG (trị liệu), vắc-xin thương hàn, vắc-xin dịch tả (bạn nên hoãn dùng vắc-xin thương hàn ít nhất 3 ngày và vắc-xin dịch tả trong 14 ngày kể từ khi sử dụng kháng sinh), natri picosulfat, lactobacillus và estriol.
  • Thuốc cefoxitin có thể làm tăng tác dụng của: Sminoglycosid (tăng độc thận), thuốc đối kháng vitamin K như warfarin (tăng đông máu).
  • Probenecid có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của cephalosporin.

Thông báo cho bác sĩ đầy đủ thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, dược liệu…), thực phẩm thường ngày mà bạn đang sử dụng. Và thông báo ngay khi gặp các vấn đề không mong muốn.

Khi sử dụng thuốc quá liều và cách xử trí

Khi sử dụng thuốc quá liều, đặc biệt là có dấu hiệu bất thường, bạn cần ngừng thuốc cefoxitin ngay lập tức đến các bệnh viện để được xử trí kịp thời.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Cefoxitin đi qua nhau thai. Chưa thấy các kết quả chứng minh tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh lớn hoặc các tác dụng bất lợi khác trên thai nhi hoặc mẹ sau khi sử dụng. Cefoxitin còn là một trong những loại kháng sinh được khuyến cáo sử dụng dự phòng trước khi tiến hành sinh mổ. 

Cefoxitin
Thận trọng khi sử dụng Cefoxitin theo chỉ định của bác sĩ

Cách bảo quản thuốc Cefoxitin

  • Thuốc cần được đặt ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ nên dưới 30°C.
  • Nếu thuốc được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn thì cần được phục hồi trở lại đến 25°C trước khi sử dụng.
  • Dung dịch sau pha ổn định trong 6 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày trong tủ lạnh (< 5°C).
  • Tránh xa tầm tay của trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Thuốc cefoxitin là kháng sinh dùng trong điều trị nhiễm khuẩn được gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc này chỉ được dùng khi bác sĩ kê đơn. Nếu có bất cứ vấn đề gì, hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn.