Bạn biết gì về thuốc kháng sinh cefaclor (Ceclor, Cefaclor)?

Cefaclor (Ceclor, Cefaclor) là thuốc gì? Dùng thuốc như thế nào để đạt được hiệu quả? Cần lưu ý những điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm để tìm hiểu sâu về thuốc cefaclor (Ceclor, Cefaclor) nhé!

Thành phần hoạt chất: Cefaclor.

Tên thành phần tương tự: Cefaclorvid; Cefact 125; Cefar; Cefcare; Ceflodin; Cekids Plus; CelorDHG; Celorstad; Cemiolor; Cemustine; Ceplorvpc; Cidilor; Cidilor Distab; Clacelor; Cleancef; Clofocef; Clorbiotic 250; Clorfast;…

Cefaclor (Ceclor, Cefaclor) là thuốc gì?

Cefaclor là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Do đó, có tác dụng diệt khuẩn.

Các dạng bào chế của thuốc bao gồm:

  • Viên nén.
  • Viên nén kéo dài.
  • Viên nang.
  • Hỗn dịch.
Cefaclor
Thuốc kháng sinh cefaclor được bào chế ở nhiều dạng khác nhau, trong đó có dạng hỗn dịch

Chỉ định dùng thuốc Cefaclor

  • Viêm họng cấp do Streptococcus.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với Methicilin và Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm. Đặc biệt sau khi dùng kháng sinh thông thường thất bại như: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính.

Bạn không nên sử dụng thuốc nếu bị dị ứng với cefaclor hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

Cefaclor
Viêm amidan tái phát nhiều lần do dùng thuốc kháng sinh thông thường thất bại có thể sử dụng Cefaclor để điều trị

Hướng dẫn dùng thuốc Cefaclor 

Cách dùng

  • Cefaclor dùng theo đường uống.
  • Dạng viên nang và hỗn dịch uống có thể uống lúc no hoặc đói.
  • Dạng viên nén giải phóng kéo dài nên dùng trong bữa ăn hoặc trong vòng 1 giờ quanh bữa ăn để tăng hấp thu.

Liều dùng

Người lớn

  • Uống 250 mg/ 8 giờ/ lần.
  • Trường hợp nặng, tăng liều lên gấp đôi. Tối đa 4 g/ngày.

Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu không có biến chứng

  • Uống 250 mg/ 8 giờ/ lần.
  • Nếu nhiễm trùng nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg/ 8 giờ/ lần.
  • Dạng viên nén giải phóng kéo dài dùng 375 mg/ 12 giờ/ lần x 10 ngày.

Viêm họng tái phát do Streptococcus beta tan máu nhóm A

  • Nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng.
  • Đối với viêm họng cấp, lựa chọn hàng đầu trong điều trị là penicilin – V.

Nhiễm trùng hô hấp dưới

  • Uống 250 mg/ 8 giờ/ lần.
  • Nặng hơn (viêm phổi) hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg/ 8 giờ/ lần. 
  • Dạng viên nén giải phóng kéo dài để điều trị cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp tính có bội nhiễm: 500 mg/ 12 giờ/ lần x 7 – 10 ngày.

Lưu ý: Đây là liều tham khảo, tùy vào những đối tượng khác nhau (già, trẻ, suy gan, suy thận, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú) đều được chỉ định khác nhau. Do đó, người bệnh cần tuân thủ theo đúng liều mà bác sĩ đã chỉ định.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Cefaclor 

  • Tăng men gan.
  • Viêm đại tràng giả mạc.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Ban da dạng sởi, ngứa, nổi mề đay.
  • Có tình trạng ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
  • Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi < 6 tuổi).
  • Tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu trung tính; giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
  • Xuất hiện cơn động kinh, tăng kích động, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.
  • Xuất hiện phản ứng giống bệnh huyết thanh (hay gặp ở trẻ em hơn). Triệu chứng có thể là ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp có thể kèm sốt, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
Cefaclor
Nổi mề đay là một tác dụng phụ thường gặp phải khi sử dụng cefaclor

Tương tác thuốc với Cefaclor (Ceclor, Cefaclor)

  • Warfarin.
  • Probenecid.
  • Thuốc lợi tiểu furosemid.
  • Thuốc kháng sinh aminoglycosid.

Lưu ý khi dùng thuốc Cefaclor 

  • Thận trọng với các người bệnh đã từng dị ứng với thuốc.
  • Dùng kháng sinh dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do C. difficile.
  • Bệnh nhân có chức năng thận suy giảm nặng thì cần phải giảm liều. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy thận ở mức độ trung bình thì không cần hiệu chỉnh liều.
  • Độ an toàn và hiệu quả của viên nang Cefaclor và hỗn dịch uống cho bệnh nhi <1 tháng tuổi vẫn chưa được chứng minh.
  • Đối với người bệnh đã từng bị bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Bạn cần thận trọng khi sử dụng và lưu ý đến nguy cơ mắc viêm đại tràng màng giả.

Hiện chưa có đầy đủ chứng cứ chỉ ra độ an toàn và hiệu quả của viên nén giải phóng kéo dài Cefaclor cho trẻ em <16 tuổi.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú 

Phụ nữ mang thai

Hiện chưa có bằng chứng cho thấy tác động đến bào thai của động vật khi dùng liều gấp từ 3 – 5 lần liều tối đa dùng cho người (1.500 mg/ngày).

Kháng sinh này được đánh giá là an toàn khi dùng trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên, do vẫn chưa đầy đủ nghiên cứu để chứng minh về an toàn của thuốc cho nên phải thật cân nhắc thận trọng giữ lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định dùng.

Phụ nữ cho con bú

Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tuy nhiên, vẫn chưa có bằng chứng đầy đủ về các tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ nên cần thận trọng khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban. Do đó, trong thời gian mẹ dùng thuốc nên cân nhắc việc ngừng cho con bú.

Xử trí khi dùng quá liều thuốc Cefaclor 

Triệu chứng quá liều

  • Tiêu chảy.
  • Buồn nôn, nôn.
  • Đau thượng vị.

Trong đó, mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng thuốc. Ngoài ra, nếu có các triệu chứng khác, có thể là do dị ứng hoặc tác động của yếu tố nhiễm khác hoặc có thể là căn bệnh mà người bệnh hiện mắc.

Xử trí khi quá liều

Việc xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều, các tương tác thuốc cũng như tính chất phân bố, chuyển hóa, hấp thu và thải trừ của thuốc.

Lưu ý không cần phải rửa dạ dày, ruột, ngoại trừ đã dùng liều uống gấp 5 lần bình thường.

Bạn cần bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch cho người bệnh. Việc uống than hoạt nhiều lần có thể làm giảm hấp thu của thuốc nhiều lần.

Xử lý khi quên liều thuốc Cefaclor 

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
  • Nếu liều quên gần đến thời điểm của liều kế, bỏ qua liều đã quên và dùng như đúng lịch trình.

Cách bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 °C.
  • Đậy kín lọ, lắc kỹ trước khi dùng.
  • Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
  • Giữ hỗn dịch đã pha ở nhiệt độ 2 – 8 °C.
  • Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Hỗn dịch có thể giữ được trong 14 ngày mà hiệu lực giảm không đáng kể.

Thuốc Cefaclor (Ceclor, Cefaclor) là một kháng sinh được dùng trong các trường hợp viêm nhiễm như nhiễm trùng đường hô hấp trên hoặc dưới, nhiễm trùng đường niệu sinh dục,… Bệnh nhân cần theo dõi tình hình bệnh của mình, nếu không tiến triển hoặc tệ đi hoặc các triệu chứng kể trên trở nên nghiêm trọng hơn. Hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.