Carsantin 6.25mg là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng

Carsantin (Carsantin 6.25mg) là thuốc gì? Thuốc có công dụng cụ thể gì? Sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì khi dùng? Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ giải đáp những vấn đề trên qua bài viết dưới đây? Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé!

Hoạt chất: Carvedilol.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Carvas 6,25; Peruzi 6,25,…

Carsantin là thuốc gì?

Thuốc Carsantin còn thường được gọi là Carsantin 6.25mg. Đây là một thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc ức chế không chọn lọc thụ thể beta – adrenergic. Thuốc giúp điều trị các bệnh về tim mạch, tăng huyết áp, do công ty TNHH Hasan – Dermapharm sản xuất.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, gồm có 2 quy cách đóng gói là hộp 3 vỉ x 10 viên và 10 vỉ x 10 viên.

Carsantin
Carsantin 6,25 dùng điều trị các bệnh về tim mạch, tăng huyết áp

Thành phần và công dụng của các thành phần

Thành phần1

Trong một viên nén bao phim chứa:

  • Carvedilol: 6,25 mg.
  • Tá dược vừa đủ: Cellulose vi tinh thể, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat.

Công dụng của các thành phần1 2

Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng giãn mạch do ức chế không chọn lọc thụ thể beta – adrenergic nhưng có tác dụng chẹn chọn lọc thụ thể alpha 1 – adrenergic.

Carvedilol có 2 cơ chế tác dụng chống tăng huyết áp:

  • Tác dụng giãn mạch do ức chế chọn lọc thụ thể alpha 1, do đó làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên.
  • Chẹn kênh Calci ở liều cao, do đó làm giãn mạch máu.

Ngoài ra, Carvedilol còn có tác dụng làm ổn định màng tế bào bên trong cơ thể. Đồng thời, hoạt chất này không làm ảnh hưởng tới thành phần lipid huyết thanh và các chất điện giải bên trong cơ thể. Tỷ lệ HDL (lipid tốt) và LDL (lipid xấu) vẫn bình thường.

Hoạt chất thường được sử dụng để điều trị:

  • Tăng huyết áp nguyên phát.
  • Đau thắt ngực ổn định mãn tính.
  • Điều trị bổ trợ suy tim mạn tính ổn định từ trung bình đến nặng.

Tác dụng của Carsantin

Với thành phần chính Carvedilol, Carsantin được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp, suy tim sung huyết hay thiếu máu cục bộ:1

  • Tăng huyết áp: có thể sử dụng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc khác đặc biệt là các nhóm thuốc lợi tiểu (thiazid).
  • Đau thắt ngực.
  • Điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ, có thể phối hợp thêm Digitalis, nhóm thuốc lợi tiểu hoặc nhóm thuốc ACEI (nhóm thuốc ức chế men chuyển) để làm giảm tiến triển của bệnh.
Carsantin
Carsantin được dùng điều trị đau thắt ngực

Cách dùng và liều dùng của Carsantin

Cách dùng

Carsantin được bào chế dưới dạng viên nén, dùng đường uống.

Về cách dùng thuốc, người dùng cần chú ý:

  • Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp thế đứng, hoạt chất Carvedilol được khuyến cáo sử dụng cùng với thức ăn.
  • Dùng thuốc từ liều thấp, sau đó tăng liều dần dần. Không được ngưng thuốc đột ngột.
  • Do có thử nghiệm lâm sàng cho thấy có nguy cơ giãn mạch ở người sử dụng phối hợp giữa carvedilol với các thuốc nhóm ACEI, để khắc phục nguy cơ này có thể sử dụng Carvedilol trước các nhóm thuốc ACEI trước 2 giờ.

Liều dùng1

Liều dùng của Carsantin 6.25mg sẽ khác nhau tùy vào từng tình trạng bệnh:

  • Tăng huyết áp: liều ban đầu 12,5mg/ngày/lần; sau 2 ngày tăng lên liều 25mg/ngày/lần. Người cao tuổi có thể sử dụng liều 12,5mg/ngày/lần. Nếu cần thiết có thể tăng liều trong khoảng thời gian 2 tuần (cần có chỉ dẫn của bác sĩ).
  • Đau thắt ngực: liều đầu là 12,5mg/lần, 2 lần/ngày; sau 2 ngày tăng lên 25mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Suy tim: liều ban đầu là 3,125mg/lần, 2 lần/ngày và sử dụng trong vòng 2 tuần. Nếu dung nạp được, tăng lên liều 6,25mg/lần, 2 lần/ngày, sau đó tăng lên 12,5mg/lần, 2 lần/ngày và liều tối đa khuyến cáo là 25mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy tim có cân nặng dưới 85kg: liều tối đa là 25mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy tim có cân nặng trên 85kg: liều tối đa là 50mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Trước khi điều trị bằng Carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh đang sử dụng glycosid tim, thuốc lợi tiểu hoặc ức chế men chuyển, bệnh nhân phải được ổn định với liều của các nhóm thuốc trên. Nguy cơ hoặc hạ huyết áp vô căn có thể xảy ra trong 30 ngày.
  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy gan, suy thận.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng do thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả trên đối tượng bệnh nhân này.

Carsantin có giá bao nhiêu?

Trên thị trường, Carsantin có giá khoảng 39.000 VNĐ/hộp. Lưu ý, đây chỉ là giá tham khảo nên giá được bán khác nhau tại các nhà thuốc tùy thuộc vào cơ sở bán và đại lý phân phối thuốc.

Tác dụng không mong muốn của carsantin

Đa số tác dụng không mong muốn xảy ra khi bắt đầu điều trị, thường gặp nhất là chóng mặt và nhức đầu.1

Những phản ứng không mong muốn thường gặp của thuốc (ADR – adverse drug reaction >1/100):1

  • Toàn thân: nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
  • Tuần hoàn: chóng mặt, hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim chậm, đau bụng, tăng bạch cầu, tiểu cầu.
  • Tiêu hóa: buồn nôn.

Cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng phụ không mong muốn

Carsantin
Nhức đầu, chóng mặt có thể xảy ra khi dùng Carsantin

Tương tác thuốc Carsantin 6.25mg

Carsantin có thể tương tác với một số thuốc sau, cần lưu ý khi sử dụng:1

  • Rifampicin có thể giảm nồng độ của Carvedilol trong huyết tương lên đến 70%.
  • Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với muối nhôm, calci, colestipol,… do làm giảm sinh khả dụng và nồng độ huyết tương.
  • Carsantin có thể tăng tác dụng điều trị khi dùng chung với các thuốc trị đái tháo đường, CCB,..
  • Cimetidin làm tăng tác dụng của Carvedilol khi dùng chung
  • Thuốc tương tác với Clonidin làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.
  • Hoạt chất Carvedilol làm tăng nồng độ Digoxin lên 20% khi sử dụng đồng thời.

Đối tượng chống chỉ định

Chống chỉ định Carsantin 6.25mg1

Carsantin 6.25mg được chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng sau:

  • Quá mẫn với Carvedilol và các tá dược.
  • Suy tim mức độ 4.
  • Bệnh phổi tắt nghẽn mãn tính (COPD).
  • Rối loạn chức năng gan.
  • Hen phế quản.
  • Block nhĩ thất.
  • Sốc tim.
  • Hạ huyết áp nặng (< 85 mmHg).
  • Toan chuyển hóa.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng được không?

  • Không khuyến cáo sử dụng Carsantin 6.25mg cho phụ nữ có thai do thuốc có thể ảnh hưởng lên thai nhi. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ và chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Không nên dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Với phụ nữ đang cho con bú, hoạt chất Carvedilol trong thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, mẹ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc chứa hoạt chất trên.

Xử trí khi bị quá liều Carsantin

Trong trường hợp quá liều, có thể bị hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, suy tim, sốc tim và ngừng tim. Ngoài ra, còn có các vấn đề về hô hấp, có thắt phế quản, nôn mửa, rối loạn ý thức và co giật,…

Khi có bất kỳ tác dụng phụ nào khi quá liều, cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị phù hợp.

Trường hợp quên liều Carsantin

Uống ngay liều bị quên ngay sau khi nhớ ra. Nếu liều bị quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đấy và dùng tiếp liều kế tiếp. Không được gấp đôi liều thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

  • Carsantin 6.25mg là thuốc kê đơn, chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng phụ không mong muốn khi dùng thuốc.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Đặt thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
  • Giữ thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Bài viết trên đã cung cấp những thông tin cơ bản nhất về thuốc Carsantin (Carsantin 6.25mg), Hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời khi xảy ra các triệu chứng không mong muốn hoặc các dấu hiệu có thể ảnh hưởng đến sức khỏe nhé!