Caplor là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Caplor là thuốc gì? Thuốc có thành phần, công dụng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Dược sĩ Dương Thị Kim Ngân giải đáp những thắc mắc thông qua bài viết sau.

Hoạt chất: Clopidogrel.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Durumed, Pidoespa 75mg, Cloplife 75,…

Caplor là thuốc gì?

Caplor là thuốc ức chế kết tập tiểu cầu chứa hoạt chất clopidogrel (dưới dạng clopidogrel bisulphate). Caplor được sản xuất bởi công ty Ind – Swift Limited tại Ấn Độ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.

Caplor
Caplor được điều chế dưới dạng viên nén bao phim

Thành phần và công dụng của các thành phần

Thành phần

Trong mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Clopidogrel: 75mg
  • Tá dược: cellulose, mannitol, crospovidone, macrogol, lactose monohydrate, hypromellose.

Công dụng của các thành phần1

Clopidogrel được sử dụng để ngăn ngừa các cơn đau tim và đột quỵ ở những người mắc bệnh tim, đột quỵ gần đây hoặc bệnh tuần hoàn máu (bệnh mạch máu ngoại vi), đau thắt ngực không ổn định. Clopidogrel giữ cho các mạch máu mở rộng. Đồng thời ngăn ngừa cục máu đông sau một số thủ thuật (chẳng hạn như đặt stent tim). Clopidogrel hoạt động bằng cách ngăn chặn kết tập tiểu cầu và ngăn không cho chúng hình thành các cục máu đông có hại. Clopidogrel giúp giữ cho máu lưu thông trơn tru trong cơ thể.

Chỉ định của Caplor

Clopidogrel được chỉ định trong:2

  • Bệnh nhân người lớn bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh động mạch ngoại vi đã xác định.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp.
  • Hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên bao gồm bệnh nhân đặt stent sau can thiệp mạch vành qua da, phối hợp với acetylsalicylic (ASA).
  • Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên, phối hợp với ASA trên bệnh nhân điều trị nội khoa đủ tiêu chuẩn điều trị tiêu sợi huyết.
  • Phòng ngừa các biến cố huyết khối và huyết khối tắc mạch trong rung nhĩ: ở bệnh nhân với triệu chứng rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ do các bệnh về tim mạch, không phù hợp để điều trị bằng các thuốc ức chế vitamin K và bệnh nhân có nguy cơ chảy máu thấp, Clopidogrel được chỉ định phối hợp với ASA để ngăn ngừa các biến cố huyết khối, bao gồm cả đột quỵ.

Cách dùng và liều dùng của Caplor

Cách dùng

Dùng thuốc bằng đường uống, uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn và uống nguyên viên thuốc.

Liều dùng cho từng đối tượng

Caplor là thuốc kê đơn. Do đó, người dùng nên tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều lượng.

Liều tham khảo từ nhà sản xuất như sau: 75mg/lần/ngày. Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc suy thận.

Caplor
Clopidogrel có tác dụng phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch

Caplor có giá bao nhiêu?

Trên thị trường, Caplor được bán dưới dạng hộp 30 viên, 100.000 VNĐ/hộp. Lưu ý rằng đây chỉ là giá tham khảo, giá của sản phẩm còn phụ thuộc vào cơ sở bán và hệ thống phân phối thuốc

Tác dụng không mong muốn của Caplor

Đa số Clopidogrel sẽ gây ra các biến cố bất lợi khi sử dụng, đặc biệt xảy ra chủ yếu ở hệ tạo máu và tiêu hóa:2

  • Không thường xuyên: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan.
  • Hiếm: giảm bạch cầu trung tính.

Rối loạn tiêu hóa:2

  • Thường xuyên: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
  • Không thường xuyên: loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
  • Hiếm: xuất huyết sau phúc mạc.

Ngoài ra, caplor còn gây ra tác dụng không mong muốn lên một số cơ quan khác như:2

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn tâm thần: ảo giác, lú lẫn.
  • Rối loạn mắt: chảy máu mắt.
Caplor
Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu,… là một số phản ứng phụ khi sử dụng Clopidogrel

Tương tác thuốc

Caplor có thể gây ra các tương tác với một số thuốc sau đây, cần lưu ý khi sử dụng:2

  • Các thuốc khác có nguy cơ chảy máu: Làm gia tăng nguy cơ chảy máu do tác dụng phụ tiềm ẩn. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc có nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc chống đông dùng bằng đường uống: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc ức chế Glycoprotein IIb/IIIa: Nên thận trọng khi sử dụng Clopidogrel.
  • Acetylsalicylic acid (ASA): ASA không làm thay đổi sự ức chế kết tập tiểu cầu do ADP gây ra qua trung gian Clopidogrel. Nhưng Clopidogrel làm tăng tác dụng của ASA trên ức chế kết tập tiểu cầu. Tuy nhiên, nếu dùng đồng thời ASA liều 500mg/2 lần/ngày không làm tăng đáng kể thời gian chảy máu. Tuy nhiên, Clopidogrel và ASA có thể sử dụng cùng nhau trong tối đa một năm.
  • Heparin: Có xảy ra sự tương tác dược lực học giữa Clopidogrel và Heparin. Từ đó dẫn đến nguy cơ chảy máu. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời.
  • NSAID: Trong một nghiên cứu lâm sàng được thực hiện ở những người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng đồng thời 2 thuốc này làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa. Tuy nhiên, do thiếu các nghiên cứu về tương tác với các NSAID khác nên hiện tại vẫn chưa rõ liệu có tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa với tất cả  NSAID hay không. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời các NSAID.
  • SSRI: Ảnh hưởng đến hoạt hóa tiểu cầu và tăng nguy cơ chảy máu, nên thận trọng khi sử dụng.
  • Các thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450: Với nồng độ cao clopidogrel ức chế CYP450 (2C9). Do đó, nó có thể làm ảnh hưởng tới quá trình chuyển hóa của Phenytoin, Warfarin, Torsemid,…. Cần lưu ý khi phối hợp các thuốc trên với Clopidogrel.
  • Chất ức chế CYP2C19: Khi dùng với các ức chế CYP2C9, làm giảm nồng độ Clopidogrel trong máu.
  • Rosuvastatin: Làm tăng nồng độ Rosuvastatin ở bệnh nhân lên 2 lần (AUC), và 1,3 lần sau khi dùng liều 300mg Clopidogrel và 1,4 lần (AUC) mà không ảnh hưởng đến Cmax sau khi dùng lặp lại liều 75mg clopidogrel.

Đối tượng chống chỉ định dùng Caplor

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Caplor đối với các đối tượng:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược.
  • Xuất huyết tiến triển như: xuất huyết đường tiêu hóa, xuất huyết não và những ai có nguy cơ bị xuất huyết.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Trẻ em.

Phụ nữ có thai và cho con bú có uống được Caplor hay không?

Phụ nữ có thai: vì không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng clopidogrel trong thời kỳ mang thai, do đó cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.

Theo nhà sản xuất, phụ nữ đang cho con bú không nên dùng Caplor.

Thận trọng khi dùng Caplor

Thận trọng khi dùng clopidogrel cho người bệnh có nguy cơ chảy máu khi bị chấn thương, phẫu thuật hoặc các tình trạng bệnh lý khác. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận về bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào đặc biệt là những tuần đầu điều trị.

Nếu bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật và tác dụng kháng tiểu cầu không được mong muốn, nên ngừng sử dụng clopidogrel 7 ngày trước khi phẫu thuật.

Thận trọng sử dụng clopidogrel cho bệnh nhân bị bệnh máu khó đông.

Do kinh nghiệm sử dụng clopidogrel cho bệnh nhân mắc bệnh gan còn hạn chế. Do đó, cần sử dụng cẩn thận cho đối tượng này.

Do tá dược được sử dụng chứa đường sữa nên bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactose toàn phần hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.

Xử trí khi quá liều Caplor

Quá liều sau khi dùng Clopidogrel có thể dẫn đến thời gian chảy máu kéo dài và các biến chứng chảy máu. Điều trị thích hợp nên được xem xét nếu quan sát thấy chảy máu.

Không có thuốc giải độc cho hoạt động dược lý của Clopidogrel. Nên cần điều chỉnh liều thuốc ngay khi bị chảy máu kéo dài, truyền tiểu cầu có thể đảo ngược tác dụng của Clopidogrel.

Trường hợp quên liều

Nếu quên 1 liều chưa đầy 12 giờ sau thời gian dự kiến thông thường: bệnh nhân nên dùng liều đó ngay lập tức và sau đó dùng liều tiếp theo vào thời gian thông thường.

Nếu quên 1 liều sau 12 giờ: bệnh nhân nên dùng liều tiếp theo vào thời gian đã định và không được dùng gấp đôi liều.

Lưu ý khi sử dụng

  • Caplor là thuốc kê đơn, chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Cần phải sử dụng điều đặn hàng ngày, không được tự ý tăng liều hay bỏ liều thuốc giữa chừng.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn.
  • Xem hạn dùng của thuốc trước khi sử dụng, không sử dụng thuốc đã hết hạn.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Cách bảo quản

Caplor được bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì kín.

Hy vọng bài viết trên của Dược sĩ Dương Thị Kim Ngân đã cung cấp thêm nhiều thông tin hữu ích về thuốc Caplor cho bạn đọc. Đây là thuốc kê đơn, vì thế, người dùng cần tuân thủ theo chỉ định liều lượng của bác sĩ nhé!