Bofit F là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Bofit F là thuốc gì? Thuốc có thành phần, công dụng như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng? Những thắc mắc trển sẽ được Dược sĩ Dương Thị Kim Ngân giải đáp thông qua bài viết sau. Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé!

Hoạt chất trong Bofit F: Sắt fumarat, acid folic, vitamin B12.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Ferrovit, Feliccare.

Bofit F là thuốc gì?

Bofit F là thuốc không kê đơn điều trị thiếu máu do thiếu sắt hay dự phòng thiếu sắt. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm, thuôn dài, màu đỏ và bên trong chứa dịch thuốc màu nâu.  Mỗi hộp thuốc gồm 3 vỉ x 10 viên.

Bofit F
Bofit F được bào chế dưới dạng viên nang mềm, màu đỏ

Thành phần

Mỗi viên nang mềm chứa các thành phần và hàm lượng như sau:1

  • Sắt fumarat: 162mg
  • Acid folic: 0.75mg
  • Vitamin B12: 7.5 mcg
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng của từng thành phần

Sắt là nguyên tố cần thiết cho quá trình tạo máu. Đồng thời, sắt cũng cần thiết cho sự tạo thành hemoglobin, myoglobin và enzyme hô hấp cytochrome C. Hemoglobin cần thiết vì giúp vận chuyển oxy trong máu từ phổi đến các mô. Trong khi đó, myoglobin tại các tế bào cơ, tiếp nhận, lưu trữ, vận chuyển và giải phóng oxy.2

Tổng hợp nucleoprotein và sản sinh hồng cầu bình thường thì không thể thiếu sự có mặt của axit folic. Axit folic được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu axit folic và một số loại bệnh thiếu máu (thiếu tế bào hồng cầu) do thiếu axit folic. Đôi khi, nó cũng được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị bệnh thiếu máu ác tính.3

Vitamin B12 là một chất dinh dưỡng thiết yếu giúp cơ thể tạo DNA, nuôi dưỡng não và hệ thần kinh. Đồng thời nó hỗ trợ hình thành các tế bào hồng cầu khỏe mạnh. Khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ có nguy cơ cao mắc một loại bệnh thiếu máu cụ thể khiến bạn cảm thấy yếu và mệt mỏi và  suy giảm chức năng của một số dạng axit folic.4

Tác dụng thuốc Bofit F

Thuốc Bofit F được chỉ định điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong.

Điều trị các trường hợp như chảy máu đường ruột, ung thư ruột kết, chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật đã đầy.

Ngoài ra, Bofit F còn được chỉ định để dự phòng thiếu sắt và acid folic cho nhiều trường hợp khác nhau. Chẳng hạn như trẻ em đang độ tuổi phát triển, các bạn nữ ở các giai đoạn hành kinh, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản bị mất máu hay thai phụ cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của thai thi.

Bofit F
Bofit F được chỉ định điều trị thiếu máu cho phụ nữ có thai

Cách dùng và liều dùng Bofit F

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Uống thuốc sau khi ăn và uống với nhiều nước.
  • Tránh sử dụng thuốc cùng lúc với trà do trong trà có tanin tạo phức với ion sắt có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

Liều dùng

  • Uống mỗi lần 1 viên. Có thể dùng từ 1 – 2 lần/ngày.
  • Hoặc có thể tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Bofit F giá bao nhiêu?

Hiện tại, hộp 30 viên Bofit F có giá khoảng 22.000 VNĐ/hộp và khoảng 735 VNĐ/viên.1

Tác dụng phụ của Bofit F

Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như: đau bụng, buồn nôn, nôn và táo bón.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc: sulphasalazine, thuốc chống co giật, cotrimoxazol.

Tránh dùng đồng thời thuốc với các kháng sinh nhóm quinolon, tetracyclin: penicilamin, carbidopa, levodopa, methyldopa hormon tuyến cận giáp, nước chè và các thuốc kháng acid như: calci carbonat, natri carbonat, magnesi trisilicat.

Đối tượng chống chỉ định dùng Bofit F

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Bofit F trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • U ác tính.
  • Cơ thể thừa sắt.
  • Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin.
  • Thiếu máu tan máu.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Bofit F?

Theo thông tin từ nhà sản xuất, Bofit F có thể sử dụng trong suốt thời gian mang thai và cho con bú.

Đối tượng thận trọng khi dùng Bofit F

Thận trọng ở người bệnh có nguy cơ bị khối u phụ thuộc folat, người dị ứng với đậu nành, đậu phộng, màu đỏ ponceau và người không dung nạp fructose.

Xử lý khi quá liều Bofit F

Triệu chứng khi quá liều

Liều gây độc:

  • Dưới 30mg Fe/kg thể trọng có thể gây ngộ độc ở mức trung bình.
  • Trên 60mg Fe/kg thể trọng gây ngộ độc nghiêm trọng.
  • Liều gây chết có thể là từ 80 – 250 mg Fe/kg thể trọng.
  • Liều gây chết ở trẻ em là 650 mg Fe.

Triệu chứng:

  • Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân có máu, mất nhiều nước, nhiễm acid và sốc kèm theo ngủ gà.
  • Cần lưu ý rằng có thể xuất hiện giai đoạn không có triệu chứng gì và bạn tưởng như đã bình phục. Nhưng sau khoảng 6 – 24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với hiện tượng đông máu và trụy tim mạch.
  • Một số biểu hiện khác như sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê.
Bofit F
Bạn có thể gặp đồng thời các triệu chứng đau bụng, buồn nôn hay tiêu chảy khi bị quá liều

Cách xử trí

Trước tiện rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch cacbonat). Sau đó, tiến hành bơm dung dịch deferoxamin. Nếu cần nâng cao huyết áp trong quá trình điều trị nên dùng dopamin. Thẩm phân nếu có suy thận. Điều chỉnh để cân bằng acid base và điện giải trong cơ thể, đồng thời bù nước cho bệnh nhân.

Trường hợp quên liều Bofit F

Nếu bạn phát hiện mình đã quên 1 liều, bạn hãy uống thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đấy và dùng thuốc theo đúng như lịch trình bình thường. Không được gấp đôi liều để bù cho liều mà bạn đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin.

Cách bảo quản

  • Nên bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tránh để ở nơi nhiệt độ trên 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hy vọng qua bài viết này bạn biết được thông tin sử dụng thuốc Bofit F trong điều trị và dự phòng thiếu máu. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!