Thuốc viêm mũi dị ứng Bilaxten: giá, công dụng và cách dùng hiệu quả

Thuốc Bilaxten là gì? Thuốc Bilaxten được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu thật kĩ về thuốc Bilaxten trong bài viết được phân tích dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!

Thành phần hoạt chất: Bilastine.

Thuốc có thành phần tương tự: Bilastine, Bilastigec, Labixten,…

Thuốc Bilaxten là gì?

  • Trong thành phần mỗi viên nén Bilaxten có chứa 20 mg Bilastine.
  • Bilastine là một chất đối kháng Histamin không gây buồn ngủ, có tác dụng kéo dài, đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi và không có áp lực với thụ thể Muscarinic.
  • Về cơ chế, Bilastine hoạt động bằng cách ức chế các phản ứng mẩn ngứa hoặc nổi ban đỏ trên da do Histamin gây ra.
Bilaxten
Hình ảnh hộp thuốc và vỉ thuốc Bilaxten 20 mg

Giá thuốc Bilaxten bao nhiêu tiền?

Thuốc Bilaxten 20mg giá khoảng 100.000 đồng/hộp. Tùy thuộc vào thời điểm giá có thể thay đổi.

Công dụng của thuốc Bilaxten

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Bilaxten

Bilaxten được dùng để điều trị các triệu chứng trong trường hợp viêm mũi dị ứng (quanh năm hoặc theo mùa) và điều trị tình trạng nổi mề đay.

Không nên sử dụng Bilaxen trong các trường hợp dị ứng với Bilastine hoặc dị ứng với bất cứ thành phần tá dược nào trong chế phẩm.

Cách dùng thuốc Bilaxten hiệu quả

 Cách dùng

  • Bilaxten được dùng trên các đối tượng là người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  • Cần dùng thuốc trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
  • Chỉ nên dùng Bilaxten một lần duy nhất trong ngày.

 Liều dùng thuốc Bilaxten hiệu quả

Liều dùng: uống 1 viên 20 mg/lần/ngày để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (thường xuyên hoặc theo mùa) và tình trạng nổi mề đay.

  • Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều dùng trên đối tượng này.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Vẫn chưa có đầy đủ thông tin đánh giá về độ an toàn và hiệu quả của Bilastine trên trẻ dưới 12 tuổi.
  • Đối với bệnh nhân suy gan: Vẫn chưa có đầy đủ thông tin lâm sàng về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan. Tuy nhiên, do Bilastine không chuyển hóa qua gan mà chủ yếu thải trừ qua thận, vì thế, tình trạng suy gan có thể không làm nồng độ thuốc trong máu vượt quá giới hạn an toàn. Do đó, không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan.

Tác dụng phụ

Đa số các loại thuốc kháng histamin thế hệ đầu như Bilastine đều ít nhiều gây nên những tác dụng phụ cho người sử dụng. Trong quá trình dùng thuốc Bilaxten bạn có thể gặp phải một số tác dụng ngoài mong muốn như:

  • Buồn ngủ.
  • Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.
  • Tình trạng khó thở.
  • Khó chịu ở mũi, khô mũi.
  • Đau bụng trên.
  • Mệt mỏi, khát nước và tăng tình trạng mệt mỏi sẵn có.
  • Xuất hiện tình trạng sốt và suy nhược.
Bilaxten
Buồn ngủ – Một trong những tác dụng phụ khi dùng thuốc Bilaxten

Tương tác thuốc Bilaxten

Tương tác thuốc xảy ra khi một số thành phần của thuốc phản ứng với các hoạt chất có trong nhóm thuốc hoặc thực phẩm khác. Điều này không chỉ khiến tác dụng điều trị suy giảm mà có thể gây ra nhiều triệu chứng nghiêm trọng.

Thuốc Bilaxten có thể xảy ra tương tác khi được sử dụng chung với một số chất sau đây:

  • Thức ăn.
  • Nước bưởi chùm.
  • Ketoconazol.
  • Erythromycin.
  • Diltiazem.
  • Rượu.
  • Lorazepam.

Những lưu ý khi dùng thuốc Bilaxten

  • Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, vẫn chưa có đánh giá lâm sàng đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn của Bilastine.
  • Đối với bệnh nhân suy thận ở mức độ trung bình-nặng, việc sử dụng đồng thời Bilastine với các chất ức chế Glycoprotein P có thể làm tăng nồng độ Bilastine trong huyết tương. Do đó, cần tránh sử dụng đồng thời Bilastine và các chất ức chế Glycoprotein P trên bệnh nhân suy thận ở mức độ này.
  • Thời gian điều trị phụ thuộc vào triệu chứng, tình trạng đáp ứng của người bệnh với thuốc.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Lái xe

Bilastine có thể gây tác động lên hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt,… Do đó, đối với các đối tượng này cần được thông báo về các trường hợp này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Cần sử dụng Bilaxten cẩn thận trên phụ nữ có thai và cho con bú để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé. Tốt nhất hãy thông báo cho bác sĩ để được tư vấn, cân nhắc về tác dụng và rủi ro trước khi sử dụng thuốc.

Xử trí khi quá liều hoặc thiếu liều dùng Bilaxten

Dùng quá liều Bilaxten: 

Triệu chứng được ghi nhận nhiều nhất: Chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn,…

Xử trí:

  • Chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu cho Bilastine.
  • Tập trung điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ và có sự can thiệp y tế ngay lập tức.

Quên một liều Bilaxten

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

  • Để thuốc Bilaxten tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30 ºC.

Xem thêm: Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng Flusort

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Bilaxten. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!