Thuốc Betamethasone: Những điều cần lưu ý

Thuốc Betamethasone là gì? Thuốc Betamethasone được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Betamethasone trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: betamethasone
Thuốc có thành phần tương tự: Agi-Beta; Antoxcin; Benthasone; Beprogel; Besion; Betametlife; Betene; Celestone; Cetasone; Dexlaxyl; Emtaxol; HoeBeprosone; Mekocetin; Metacort; Metasin; Metasone;…

Betamethasone là thuốc gì?

  • Betamethason là gì? Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể.
  • Thuốc có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.
  • Các dạng dùng thuốc: Đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid.
  • Vì thuốc ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

>>> Betamethason là một thuốc corticoid, lạm dụng corticoid có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Tìm hiểu ngay!

Betamethasone
Tìm hiểu thông tin thuốc viên Metasone (betamethasone)

Giá thuốc Betamethasone

Thuốc Metasone 0.5mg Betamethasone:

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Giá thuốc Metasone 0.5mg Betamethasone: 35.000 VNĐ/hộp.
  • Xuất xứ: Ấn Độ

Betamethason 0,064% Medipharco:

  • Quy cách đóng gói: Tuýp 30 gram.
  • Dạng bào chế: Gel bôi ngoài da.
  • Giá thuốc Betamethason 0,064% Medipharco: 35.000 VNĐ/tuýp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Công dụng của thuốc Betamethasone

  • Betamethasone dùng điều trị các bệnh thấp khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu. Các tình trạng viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
  • Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
  • Ngoài ra, thuốc giúp điều trị dị ứng: cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng,..
  • Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
  • Điều trị các bệnh nội tiết như suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
  • Ngoài ra, betamethasone được dùng điều trị các bệnh về mắt, hô hấp, máu, tiêu hóa, các bệnh ung thư và hội chứng thận hư

Trường hợp không nên dùng thuốc Betamethasone 

  • Dị ứng với betamethasone hoặc bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc
  • Chống chỉ định dùng betamethason cho người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus.

Cách dùng thuốc Betamethasone hiệu quả

Cách dùng

  • Betamethason được dùng dưới dạng alcol tự do hoặc dưới dạng ester hóa.
  • Đối với đường uống dùng dạng Betamethason hoặc betamethason phosphat.
  • Để dùng ngoài đường tiêu hóa, có thể tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với dạng ester natri phosphat ở liều thông thường.
  • Không những vậy, thuốc cũng có thể dùng tiêm tại chỗ vào các mô mềm với liều tương đương 4 – 8 mg betamethason.
Betamethasone
Diprospan (betamethasone) dạng thuốc tiêm

Liều dùng betamethasone

  • Với đường uống, liều dùng thông thường là 0,5 – 5 mg/ngày (với dạng base).
  • Trường hợp tiêm, dùng liều thông thường từ 4 – 20 mg betamethason.
  • Liều betamethason gợi ý cho trẻ em, dưới dạng tiêm tĩnh mạch chậm:
    • Trẻ <1 tuổi: 1 mg.
    • 1 – 5 tuổi: 2 mg.
    • 6 – 12 tuổi: 4 mg.
  • Có thể nhắc lại liều 3 hoặc 4 lần/ ngày, nếu cần thiết, tùy vào tình trạng bệnh đang điều trị và đáp ứng lâm sàng.
  • Betamethason valerat cũng đã được dùng đường hít để dự phòng cơn hen với liều khởi đầu là 200 microgam, 4 lần/ngày.

Tác dụng phụ Betamethasone

  • Mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing.
  • Ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở người đái tháo đường.
  • Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
  • Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Glaucom, đục thể thủy tinh.
  • Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch.
  • Tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
Betamethasone
Tác dụng phụ của betamethasone có thể ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Betamethasone

  • Paracetamol.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
  • Glycosid digitalis.
  • Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin.
  • Estrogen.
  • Các thuốc chống đông loại coumarin.
  • Rượu.
  • Thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid.
  • Những loại thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolon, macrolid, trastuzumab.

Những lưu ý khi dùng thuốc Betamethasone

  • Nên dùng liều betamethasone thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị. Khi giảm liều, phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp.
  • Thận trọng dùng theo đường toàn thân trong trường hợp:
    • Suy tim sung huyết.
    • Nhồi máu cơ tim mới mắc.
    • Tăng huyết áp.
    • Đái tháo đường.
    • Động kinh, glaucom.
    • Thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận.

Đối tượng là trẻ em và người cao tuổi: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn trẻ em. Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát

Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng nbetamethason nói riêng trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. 

Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng corticosteroid đường toàn thân nên làm tăng nguy cơ bị thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng nên người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.

Dùng betamethasone kéo dài có thể gây ảnh hưởng đến mắt như đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glaucom với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.

Phải theo dõi người bệnh đều đặn và cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci, kali vào cơ thể. Phải tiêm chậm hoặc tiêm truyền vì tiêm tĩnh mạch nhanh liều lớn corticosteroid đôi khi có thể gây trụy tim mạch. 

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Phụ nữ mang thai

  • Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
  • Đã có ghi nhận về tình trạng giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị kéo dài.
  • Sử dụng ngắn hạn betamethasone trước khi sinh, để dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp, chảy máu nội nhãn cầu cho trẻ sơ sinh non yếu.
  • Ngoài ra, cần theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm chức năng tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều đáng kể trong thời kỳ mang thai

Phụ nữ cho con bú

  • Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác. Chẳng hạn giảm chức năng tuyến thượng thận.
  • Cần cân nhắc lợi ích cho người mẹ phải vượt trội khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ thì mới quyết định dùng.

Xử trí khi quá liều Betamethasone

  • Nếu chỉ dùng một liều đơn, khi quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp.
  • Tác dụng do tăng nồng độ không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
  • Các triệu chứng khi quá liều:
    • Giữ natri và nước
    • Tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng glucose huyết, giảm tái tạo mô
    • Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát
    • Suy thượng thận
    • Hoạt động vỏ thượng thận tăng
    • Rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
  • Điều trị các triệu chứng:
    • Cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu
    • Chú ý đến cân bằng natri và kali
    • Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ
    • Lưu ý, điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần

Xử trí khi quên một liều Betamethasone

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
  • Với đường tiêm, đã có bác sĩ/ dược sĩ/ điều dưỡng phụ trách chuyên môn.

Cách bảo quản

  • Để thuốc betamethasone tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Betamethasone. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!