Betaloc (metoprolol tartrate) là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và một số lưu ý

Thuốc Betaloc là một trong các thuốc điều trị bệnh tim mạch. Bên cạnh tác dụng chính, Betaloc còn có những tác dụng phụ trên bệnh nhân. Vì vậy, khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần tìm hiểu Betaloc là thuốc gì, công dụng và những điều cần lưu ý để đạt hiệu quả điều trị. Hãy cùng YouMed tìm hiểu thuốc Betaloc là gì nhé!

Thành phần hoạt chất: metoprolol tartrate.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Lopressor, Metolar, Madratol.

1. Betaloc là thuốc gì và có tác dụng điều trị trong những trường hợp nào?

Thuốc Betaloc chứa hoạt chất chính là metoprolol tartrate, có tác dụng giảm nhịp tim, hạ huyết áp tâm thu. Betaloc được chỉ định để điều trị các trường hợp sau đây ở người lớn:

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực.
  • Nhồi máu cơ tim, làm giảm tỉ lệ tử vong tim mạch.
Betaloc
Thiết kế thuốc Betaloc 50 mg

2. Sử dụng thuốc Betaloc như thế nào là tốt nhất?

2.1. Liều lượng

Thông thường, Betaloc được sử dụng theo các liều như sau để điều trị ở người lớn:

  • Tăng huyết áp: 100 mg/ngày dùng 1 lần buổi sáng hoặc chia 2 lần (sáng, tối).
  • Đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim (nhịp nhanh trên thất): 50 mg x 2 lần/ngày (sáng, tối).
  • Duy trì sau nhồi máu cơ tim: 100 mg x 2 lần/ngày (sáng, tối).

Nếu bác sĩ kê toa khác với liều tham khảo đã nêu ở trên đây, bênh nhân nên tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc chuyên viên y tế nếu có thắc mắc.

2.2. Cách dùng

Nên uống Betaloc vào bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn, tại cùng 1 thời điểm trong ngày.

>> Co aprovel cũng được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp. Tìm hiểu thêm qua bài viết: Bạn biết gì về thuốc kiểm soát huyết áp Co aprovel (irbesartan/hydrochlorthiazide)?

3. Cách xử lý khi quên một liều thuốc Betaloc?

  • Bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường
  • Không được uống bù liều đã quên hoặc uống hai liều cùng một lúc

4. Chống chỉ định Betaloc cho những trường hợp nào?

Bệnh nhân không được sử dụng Betaloc nếu gặp phải các trường hợp sau:

  • Dị ứng với metoprolol tartrate và các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân bị dị ứng với các thuốc cùng nhóm khác (carvedilol, bisoprolol).
  • Hen suyễn, có vấn đề hô hấp, phổi.
  • Huyết áp thấp.
  • Nhịp tim rất chậm (45 – 50 nhịp/phút).

5. Đối tượng bệnh nhân cần thận trọng khi sử dụng thuốc Betaloc

  • Bệnh nhận dị ứng thức ăn hoặc thuốc.
  • Đái tháo đường.
  • Cường giáp.
  • Bệnh gan.
  • Bệnh thận.
  • Vấn đề tim mạch.
  • Rối loạn mạch máu gây lưu thông máu kém ở tay và chân, làm tay chân lạnh, bầm tím…

6. Sử dụng Betaloc gặp phải những tác dụng phụ nào?

Thuốc có thể có nhiều tác dụng phụ không mong muốn ở bệnh nhân. Trong đó, một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Betaloc là:

  • Đau bụng và khó chịu.
  • Thay đổi ham muốn hoặc khả năng tình dục.
  • Táo bón.
  • Tiêu chảy.
  • Chóng mặt hoặc say sẩm khi thay đổi từ vị trí ngồi hoặc nằm.
  • Khô miệng.
  • Mệt mỏi.
  • Rụng tóc.
  • Đau đầu.
  • Nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
  • Tăng tiết mồ hôi.
  • Buồn nôn.
  • Khó ngủ.
  • Mệt mỏi bất thường hoặc hoạt động kém.
  • Ác mộng.
  • Nôn.
  • Tăng cân.

Liên hệ ngay với bác sĩ điều trị hoặc các cơ quan y tế nếu bạn gặp phải những triệu chứng sau đây:

  • Nhịp tim rất chậm.
  • Cảm giác say sẩm, giống như bạn có thể ngất đi.
  • Khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ), sưng, tăng cân nhanh.
  • Lạnh ở tay và chân.
  • Thay đổi về thính lực.
  • Cảm giác đau ngực.
  • Chảy máu mũi bất thường, tiểu ra máu, các vết máu bầm.
  • Triệu chứng dị ứng thuốc rõ rệt như: sưng mặt, cổ họng, khó thở, nổi mề đay…

7. Các tương tác thuốc khi dùng chung với Betaloc

Một số loại thuốc khi sử dụng chung có thể ánh hưởng đén tác dụng điều trị của Betaloc, ví dụ như:

  • Các thuốc tim mạch nhóm chẹn beta: Atenolol, nebivolol, bisoprolol, carvedilol, labetalol, propranolol…
  • Thuốc tim mạch nhóm chẹn canxi: Verapamil, diltiazem.
  • Các thuốc giãn mạch có tác dụng hạ huyết áp: Clonidine, hydralazine và prazosin.
  • Thuốc điều trị nhịp tim bất thường: Amiodarone, disopyramide, quinidine.
  • Indomethacin, ibuprofen (thuốc kháng viêm, giảm đau nhóm NSAID).
  • Epinephrine.
  • Warfarin (thuốc điều trị huyết khối).
  • Digoxin (thuốc điều trị suy tim).
  • Fluoxetine, paroxetine (thuốc điều trị trầm cảm).

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ và kể rõ các loại thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng khi đi thăm khám bệnh.

8. Phụ nữ có thai và cho con bú có được dùng thuốc Betaloc không?

Giống như hầu hết các thuốc, Betaloc không nên sử dụng trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú trừ khi việc sử dụng là cần thiết. Thuốc có thể gây ra các tác dụng như chậm nhịp tim cho thai nhi, trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ.

Tuy nhiên, lượng thuốc được hấp thu qua sữa mẹ dường như có tác dụng ức chế bêta không đáng kể ở trẻ nếu người mẹ dùng metoproloi ở giới hạn liều điều trị thông thường.

9. Thuốc Betaloc có giá bao nhiêu?

Một viên Betaloc hàm lượng 50 mg đang lưu hành trên thị trường có giá khoảng 2.800 đồng/viên.

10. Bảo quản Betaloc như thế nào là đúng cách?

  • Bảo quản ở nhiệt độ 30°C ở nơi khô ráo và thoáng mát.
  • Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Betaloc là thuốc điều tăng huyết áp, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim ở người lớn. Việc sử dụng Betaloc cần có chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý mua và sử dụng để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe. Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân cần tìm hiểu kỹ thuốc Betaloc là gì, công dụng và cách dùng để việc điều trị được hiệu quả. Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn.