Beatil là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Tăng huyết áp ngày nay có thể xem là một trong những căn bệnh phổ biến nhất trên thế giới. Việc điều trị tăng huyết áp đã được xác định cần phải có sự phối hợp các nhóm thuốc với nhau, chỉ đơn trị cho một số đối tượng đặc biệt. Một trong những phối hợp thuốc không thể không nhắc đến là phối hợp giữa 2 nhóm thuốc kinh điển chẹn kênh calcium và ức chế men chuyển. Beatil là một trong những sản phẩm của phối hợp đó. Vậy Beatil là thuốc gì? Cách dùng và lưu ý khi dùng ra sao? Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Hoạt chất: Perindopril, Amlodipin.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Viacoram, Coveram…

Beatil là thuốc gì?

Beatil là sản phẩm của nhà sản xuất Gedeon Richter đến từ Ba Lan. Beatil được chỉ định dùng cho mục tiêu kiểm soát huyết áp với đa dạng liều lượng phù hợp cho mục đích cá thể hoá liều dùng cho từng đối tượng.

Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén với từng loại liều lượng như sau:

  • Beatil 4 mg/5 mg: mỗi viên nén chứa 4 mg perindopril và 5 mg amlodipin. Một mặt được khắc chữ “CH3”, mặt còn lại không khắc.
  • Beatil 8 mg/5 mg: mỗi viên nén chứa 8 mg perindopril và 5 mg amlodipin. Một mặt được khắc chữ “CH4”, mặt còn lại không khắc.
  • Beatil 4 mg/10 mg: mỗi viên nén chứa 4 mg perindopril và 10 mg amlodipin. Một mặt được khắc chữ “CH5”, mặt còn lại không khắc.
  • Beatil 8 mg/10 mg: mỗi viên nén chứa 8 mg perindopril và 10 mg amlodipin. Một mặt được khắc chữ “CH6”, mặt còn lại không khắc.

Beatil được đóng gói trong vỉ nhôm/vỉ PVP/vỉ PA. Các vỉ thuốc được đựng trong hộp carton với quy cách 1 hộp/3 vỉ x 10 viên nén.

Beatil
Beatil là sản phẩm của nhà sản xuất Gedeon Richter

Thành phần và công dụng của từng thành phần.

2 hoạt chất chính của Beatil chính là Perindopril tert – butylamin và Amlodipin besilat.

Perindopril

Perindopril thuộc nhóm ức chế men chuyển (ACEi). Men chuyển là enzym xúc tác quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II, điều này sẽ làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương. Angiotensin II chính là tác nhân gây co mạch máu của cơ thể. Từ đó sẽ làm tăng hoạt tính của renin và giảm tiết aldosteron. Men chuyển còn làm giáng hoá các bradykinin giãn mạch thành các heptapeptid không có hoạt tính. Thuốc ức chế men chuyển (ACEi) làm tăng hoạt tính của hệ kalikrein – kinin tại chỗ và cả trong hệ tuần hoàn. Cơ chế này đã tạo nên hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE và phần nào giải thích cho tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc là ho khan.

Amlodipin

Amlodipin là thuốc thuộc nhóm chẹn kênh calci DHP (chẹn kênh calci chậm/đối kháng ion calci). Thuốc có tác dụng ức chế sự di chuyển của dòng ion calci đi vào cơ tim và cơ trơn trên mạch máu.

Việc trực tiếp làm giãn cơ trơn mạch máu chính là cơ chế gây hạ huyết áp của amlodipin. Ngoài ra amlodipin còn cho tác dụng làm giảm thiếu máu cục bộ, được giải thích nhờ 2 cơ chế sau:

  • Amlodipin làm giảm tiểu động mạch ở ngoại vi. Điều này sẽ làm giảm hậu tải là sức cản khi tim tống máu đi. Khi nhịp tim vẫn ổn định, việc giảm hậu tải sẽ làm giảm đi mức năng lượng cần tiêu thụ và nhu cầu oxy của cơ tim.
  • Amlodipin còn làm giãn các động mạch vành chính và các tiểu động mạch vành. Điều này diễn ra ở cả vùng bình thường và cùng thiếu máu cục bộ. Các bệnh nhân bị co thắt động mạch vành nhờ điều này sẽ được tăng cung cấp oxy cho cơ tim hoạt động.

Tác dụng của Beatil

Beatil được sử dụng như một liệu pháp thay thế trong việc điều trị tăng huyết áp vô căn. Ngoài ra nó còn được chỉ định cho bệnh nhân mắc bệnh mạch vành ổn định, những người đã được kiểm soát đồng thời bởi perindopril và amlodipin ở liều tương đương

Beatil
Beatil được chỉ định trong điều trị cho người bị tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định

Cách dùng và liều dùng Beatil

Theo hướng dẫn của nhà sản xuất, Beatil được sử dụng bằng đường uống với liều 1 viên/ngày.

Điều trị khởi đầu không nên dùng các chế phẩm phối hợp với mức liều cố định.

Trong trường hợp cần phải thay đổi liều dùng, tiến hành chỉnh liều trên từng thành phần riêng rẽ (chỉnh liều amlodipin hoặc perindopril) bằng cách dùng các chế phẩm đơn thành phần.

Beatil giá bao nhiêu?

Giá của Beatil thay đổi tuỳ thuộc vào hàm lượng của hoạt chất của từng loại phối hợp.

Giá tham khảo của Beatil 4 mg/5 mg dao động trong khoảng 150.000  – 170.000 VNĐ/hộp/30 viên nén.

Giá tham khảo của Beatil 4 mg/10 mg dao động trong khoảng 210.000 – 230.000 VNĐ/hộp/30 viên nén.

Lưu ý, giá bán trên chỉ mang tính chất tham khảo vì thực tế có thể thay đổi dựa trên chính sách phân phối và bán lẻ của nhà cung cấp và nhà bán.

Tác dụng phụ của Beatil

Dưới đây là bảng liệt kê các tác dụng phụ của Beatil có thể mang lại được phân loại theo tỷ lệ có thể gặp phải:

Tác dụng phụ thường gặp:

Tần suất Phân loại dựa trên hệ cơ quan Phản ứng có hại
Amlodipin Perindopril
Thường gặp Rối loạn trên thần kinh Ngủ gà, chóng mặt, đau đầu
Rối loạn ở mắt Rối loạn thị giác
Rối loạn trên tai Ù tai
Rối loạn trên tim Đánh trống ngực
Rối loạn trên mạch máu Đỏ bừng Hạ huyết áp quá mức (kèm theo các triệu chứng hạ huyết áp)
Rối loạn hô hấp Khó thở Ho khan, khó thở
Rối loạn tiêu hoá Đau bụng, táo bón, buồn nôn, khó tiêu, miệng có vị kim loại
Rối loạn trên da và mô dưới da Ngứa, phát ban
Rối loạn xương khớp và các mô liên kết Chuột rút
Rối loạn toàn thân hay tại vị trí dùng thuốc Phù, mệt mỏi, suy nhược

Tác dụng phụ ít gặp

Tần suất Phân loại dựa trên hệ cơ quan Phản ứng có hại
Amlodipin Perindopril
Ít gặp Rối loạn máu và hệ bạch huyết Tăng lượng bạch cầu ưa acid
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hoá Hạ đường huyết, tăng kali máu (ngưng khi ngừng thuốc), hạ natri máu
Rối loạn tâm thần Rối loạn tâm trạng và giấc ngủ
Rối loạn thần kinh Run, rối loạn vị giác, giảm xúc giác Ngủ gà, ngất
Rối loạn trên tim Loạn nhịp tim Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh
Rối loạn trên mạch máu Hạ huyết áp Viêm mạch
Rối loạn hô hấp Ho, viêm mũi Co thắt phế quản
Rối loạn tiêu hoá Khô miệng
Rối loạn trên da và hệ thống mô dưới da Rụng tóc, ban xuất huyết, thay đổi màu da, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, nổi mày đay Phù mạch trên mặt, chi, niêm mạc, tăng nhạy cảm với ánh sáng, bệnh mụn nước
Rối loạn xương khớp và các hệ thống mô liên kết Đau khớp, đau cơ
Rối loạn trên thận và tiết niệu Tiểu đêm, tăng tần suất đi tiểu Suy giảm chức năng thận
Rối loạn trên vú và hệ thống sinh dục Liệt dương, chứng vú to ở nam Rối loạn cương dương
Rối loạn toàn thân hay tại vị trí dùng thuốc Đau ngực, tăng cảm giác khó chịu, phù ngoại vi, sốt
Thay đổi tham số xét nghiệm Rối loạn cân nặng Tăng ure máu, creatinin máu

Tác dụng phụ hiếm gặp

Tần suất Phân loại dựa trên hệ cơ quan Phản ứng có hại
Amlodipin Perindopril
Hiếm gặp/Rất hiếm gặp Rối loạn máu và hệ bạch huyết Giảm bạch cầu, tiểu cầu Mất bạch cầu hạt hoặc  toàn bộ huyết cầu, giảm hemoglobin, hematocrit
Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng dị ứng
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hoá Tăng đường huyết
Rối loạn hệ thần kinh Tăng trương lực cơ, tăng khả năng gặp phải các bệnh thần kinh ngoại biên Hành động lăn lộn
Rối loạn trên tim Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực
Rối loạn trên mạch máu Viêm mạch Đột quỵ
Rối loạn hô hấp Viêm mũi, viêm phổi
Rối loạn gan mật Viêm gan, vàng da, tăng enzym gan Viêm gan dạng tổn thương tế bào gan, tắt mật
Rối loạn trên da và hệ thống mô dưới da Phù mạch, hồng ban da, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens – Johnson
Rối loạn tiêu hoá Viêm tuỵ, viêm dạ dày, tăng sản nướu Viêm tuỵ
Rối loạn trên thận và tiết niệu Suy thận cấp
Thay đổi tham số xét nghiệm Tăng bilirubin máu, tăng enzym gan

Tương tác thuốc của Beatil

  • Khi sử dụng đồng thời Beatil với Baclofen, tác dụng hạ huyết áp sẽ tăng. Trường hợp này cần theo dõi huyết áp và chức năng thận để điều chỉnh liều nếu cần.
  • Sử dụng Beatil chung với thuốc nhóm chẹn beta hay thuốc giãn mạch (nitroglycerin) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này cũng như Beatil. Nếu không cẩn trọng có thể khiến bệnh nhân bị hạ huyết áp quá mức.
  • Corticoid sẽ làm giảm tác dụng của Beatil vì corticoid sẽ giữ muối và nước trong cơ thể.

Các thuốc nhóm alpha – blocker (prazosin, doxazosin, alfuzosin) sẽ làm tặng tác dụng hạ áp. Nguy cơ hạ huyết áp thế đứng sẽ tăng cao khi sử dụng phối hợp này.

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần và thuốc gây mê sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức và hạ huyết áp thế đứng ở các bệnh nhân sử dụng phối hợp này.

Đối tượng chống chỉ định và nên thận trọng khi dùng Beatil

Đối tượng chống chỉ định sử dụng Beatil

Không sử dụng Beatil nếu bạn thuộc các đối tượng dưới đây:

  • Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Beatil.
  • Có tiền sửa mẫn cảm với peridopril hoặc bất kỳ thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển nào khác.
  • Có tiền sử phù mạch nguyên nhân do sử dụng thuốc ACEi trước đây.
  • Đối tượng bị phù mạch di truyền hoặc tự phát
  • Phụ nữ có thai trong giai đoạn 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận phải sử dụng aliskiren.
  • Đối tượng bị hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Có tiền sử mẫn cảm với amlodipin hoặc thuốc chẹn calci nhóm DHP khác.
  • Người bị tắt nghẽn đường máu ra ở tâm thất trái.
  • Suy tim huyết động không ổn định khi vừa trải qua nhồi máu cơ tim cấp.
Beatil
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Beatil?

Nhà sản xuất không khuyến cáo sử dụng Beatil trên phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu thai kỳ. Nếu bạn đang dự định mang thai hoặc đã mang thai, cần liên hệ chuyên gia y tế để chuyển sang liệu pháp điều trị thay thế.

Beatil chống chỉ định sử dụng trên đối tượng là phụ nữ mang thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

Đối với phụ nữ đang cho con bú, nên cân nhắc giữa lợi ích mà Beatil có thể mang lại cho người mẹ và ảnh hướng đến đứa bé. Cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng Beatil khi đã xem xét các nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc cho đối tượng này.

Đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và người cao tuổi

Perindopril thải trừ kém ở người lớn luổi và người bị suy giảm chức năng thận. Việc theo dõi nồng độ creatinin và kali là cần thiết khi sử dụng thuốc ở những đối tượng này.

Beatil có thể sử dụng cho người có độ thanh thải Creatinin ≥ 60 ml/phút. Người bị suy giảm chức năng thận với mức độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút không nên sử dụng thuốc này. Với những đối tượng này cần phải được hiệu chỉnh liều từng thành phần riêng rẽ bằng các chế phẩm đơn thành phần.

Việc sử dụng amlodipin không ảnh hưởng bởi chức năng thận của người dùng.

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan

Cần thận trọng sử dụng thuốc trên đối tượng bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Vì hiện tại chưa thiết lập mức liều của Beatil cho những đối tượng này.

Đối với quần thể bệnh nhi

Khả năng dung nạp của perindopril khi đơn trị và phối hợp với amlodipin chưa được chứng minh về độ an toàn và hiệu quả trên nhóm đối tượng này. Vì vậy Beatil không nên sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Xử lý khi quá liều Beatil

Xử lý khi quá liều Perindopril

Triệu chứng có thể gặp phải khi quá liều thuốc ACEi có thể kể đến bao gồm:

  • Hạ huyết áp quá mức.
  • Sốc tuần hoàn.
  • Rối loạn điện giải.
  • Thở gấp.
  • Nhịp tim nhanh.
  • Suy thận.
  • Đánh trống ngực.
  • Chóng mặt, lo lắng.
  • Ho.

Để xử trí khi dùng quá liều perindopril, cần truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 9 mg/ml cho bệnh nhân.

Trong trường hợp tụt huyết áp quá mức, cần đặt bệnh nhân ở tư thế sốc. Xem xét truyền angiotensin II hoặc/và tiêm tĩnh mạch catecholamin.

Perindopril có thể loại ra khỏi hệ thống tuần hoàn bằng cách thẩm tách máu.

Cần phải theo dõi tích cực bệnh nhân và giám sát các dấu hiệu sinh tồn, nồng độ chất điện giải và lượng creatinin trong huyết thanh.

Xử lý khi quá liều Amlodipin

Khi sử dụng một lượng lớn amlodipin, tình huống giãn mạch ngoại vi quá mức có thể xảy ra và gây nên tim nhanh phản xạ. Báo cáo về tình trạng hạ huyết áp quá mức và kéo dài dẫn đến sốc tử vong do quá liều amlodipin đã được ghi nhận.

Giám sát thường xuyên chức năng tim mạch và hô hấp là cần thiết. Nên nâng cao các chi và theo dõi thể tích dịch tuần hoàn và nước tiểu.

Có thể sử dụng thuốc co mạch để phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp nếu không có chống chỉ định. Calci gluconat đường tiêm tĩnh mạch sẽ có lợi vì nó có thể đảo ngược tác động phong bế kênh calci của amlodipin.

Súc rửa dạ dày có thể thực hiện trong một số trường hợp. Có nghiên cứu chứng minh rằng sử dụng than hoạt sau 2 giờ uống 10 mg amlodipin đã làm giảm khả năng hấp thụ amlodipin trong máu.

Trường hợp quên liều Beatil

Trong trường hợp quên liều Beatil, hãy sử dụng liều đã quên ngay khi vừa nhớ ra nếu bạn chỉ vừa mới quên so với kế hoạch dùng thuốc. Trong trường hợp thời điểm phát hiện đã gần tới thời gian dùng thuốc liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng Beatil như kế hoạch.

Lưu ý: không sử dụng gấp đôi liều Beatil để bù cho liều đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng

  • Beatil có thời hạn sử dụng là 3 năm kể từ ngày sản xuất, không dùng thuốc khi đã quá hạn dùng.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của Beatil từ nhà sản xuất trước khi dùng.

Cách bảo quản

Bảo quản Beatil ở nhiệt độ dưới 30 °C, trong bao bì gốc để tránh ẩm và ánh sáng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Beatil do Dược sĩ Trần Việt Linh cung cấp. Mong rằng qua bài viết này thì bạn đọc đã có được cho mình những thông tin cần phải biết khi sử dụng Beatil. Hy vọng bài viết sẽ có ích đối với bạn!