Babytrim – New TW1 là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Babytrim – New TW1 là thuốc gì? Sản phẩm có thành phần và công dụng như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về sản phẩm qua bài viết sau của Dược sĩ Trần Việt Linh nhé!

Thành phần hoạt chất : Sulfamethoxazol, trimethoprim.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Cotrimoxazole 400/80, Cotrimstada, Trimeseptol,…

Babytrim – New TW1 là thuốc gì?

Babytrim – New TW1 là thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ em, sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco.

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, bột màu trắng hoặc trắng ngà, đồng nhất, tơi khô, có vị ngọt và mùi thơm. Mỗi hộp gồm 10 gói x 1,5 gam.

Babytrim - New TW1
Babytrim – New TW1 dùng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ em

Thành phần của Babytrim – New TW1

Thành phần và hàm lượng của một gói bột thuốc Babytrim – New TW1 như sau:

  • Sulfamethoxazol: 200.0 mg.
  • Trimethoprim: 40.0 mg.
  • Tá dược: Lactose, đường kính, aspartam, tinh dầu cam vừa đủ 1,5 gam.

Công dụng của các thành phần trong Babytrim- New TW1

Cotrimoxazol là sự phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim với tỉ lệ 5:1.

Hiệu quả điều trị của cotrimoxazol dựa vào tác dụng tương hỗ lẫn nhau của hai thành phần, trong đó:

  • Sulfamethoxazol có bản chất là một sulfamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
  • Trimethoprim là dẫn xuất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.

Sulfamethoxazol và trimethoprim ức chế hai giai đoạn liên tiếp nhau của quá trình tổng hợp acid folic, từ đó ức chế tổng hợp purin dẫn đến ức chế tổng hợp DNA của vi khuẩn. Cotrimoxazol có phổ diệt khuẩn mạnh chủ yếu trên vi khuẩn Gram (+) và một số vi khuẩn Gram (-). Một số vi sinh vật nhạy cảm với cotrimoxazol như: E. coli, Klebsiella sp, Enterobacter sp, S. pneumonie, Shigella, Pneumocystis carinii,…

Chỉ định của Babytrim – New TW1

Dùng để điều trị các loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:

  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá ở trẻ em: Tiêu chảy do E. coli, lỵ trực khuẩn do Shigella. Đây là thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn và phó thương hàn.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới ở trẻ em: nhiễm khuẩn hầu họng, viêm tai giữa, viêm phổi cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn và viêm phổi do Pneumocystis carinii.
  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục và đường tiết niệu dưới ở trẻ em không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
  • Bệnh Brucella, dịch hạch và bệnh Toxoplasma.

Cách dùng và liều dùng Babytrim – New TW1

Cách dùng

Đổ bột thuốc vào trong cốc. Rót đầy nước vào gói bột rồi đổ nước từ gói vào cốc. Sau đó, khuấy đều và dùng ngay.

Thuốc có thể được uống lúc no hoặc lúc đói.

Liều dùng cho từng đối tượng

Tuỳ từng đối tượng và loại nhiễm trùng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Liều của cotrimoxazol được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định sulfamethoxazol 5 mg và trimethoprim 1 mg. Sau đây là liều dùng cụ thể:

1. Viêm tai giữa cấp hoặc đợt cấp viêm phế quản mạn

Với trẻ em 2 tháng tuổi trở lên, liều thông thường là 8 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách mỗi 12 giờ. Thông thường, thời gian điều trị là 10 ngày.

2. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 8 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách mỗi 12 giờ. Sử dụng điều trị trong 3 ngày hoặc 7 – 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát: Với trẻ em 2 tháng tuổi trở lên, liều thông thường là 8 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách mỗi 12 giờ, điều trị trong 10 ngày.

3. Lỵ trực khuẩn do S. flexneri hoặc S. Sonnei

Trẻ em dùng liều 8 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách mỗi 12 giờ và dùng trong 5 ngày.

4. Bệnh Brucella

Trẻ em dùng liều 10 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần dùng trong 4 – 6 tuần.

5. Bệnh tả

Trẻ em dùng liều 4 – 5 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách mỗi 12 giờ, trong 3 ngày. Phối hợp truyền dịch và điện giải.

6. Bệnh dịch hạch

Dùng dự phòng khi tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi. Với trẻ em 2 tháng tuổi trở lên, dùng liều 8 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách mỗi 12 giờ. Điều trị trong 7 ngày.

7. Viêm phổi do Pneumocystis carinii

  • Điều trị: Trẻ em dùng liều 15 – 20 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều. Điều trị trong 14 – 21 ngày.
  • Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Dự phòng ở trẻ em, bao gồm trẻ em bị nhiễm HIV. Phác đồ uống gián đoạn liều trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol) là 150mg/ngày chia thành 2 liều, dùng trong 3 ngày liên tục mỗi tuần.

8. Bệnh Toxoplasma

Dự phòng ở trẻ em bị nhiễm HIV: Dùng liều trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol) là 150 mg/m²/ngày chia làm 2 lần.

Cần giảm liều đối với trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận. Giảm ½ liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 15 – 30 ml/phút. Không dùng khi độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút. Chưa có dữ liệu nào liên quan đến liều dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi.

Babytrim – New TW1 giá bao nhiêu?

Hiện nay giá bán của sản phẩm Babytrim – New TW1 dao động từ 45.000 – 50.000 đồng/hộp 10 gói. Giá sản phẩm chỉ mang tính chất tham khảo vì có thể thay đổi tuỳ vào cơ sở bán và phân phối.

Tác dụng không mong muốn của Babytrim – New TW1

Một số phản ứng có hại của thuốc có thể kể đến như:

  • Thường gặp: Sốt, buồn nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa và ngoại ban.
  • Ít gặp: Ban xuất huyết và mày đay.
  • Hiếm gặp: Bệnh huyết thanh, thiếu máu, viêm màng não vô khuẩn, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, nhạy cảm ánh sáng, vàng da, ứ mật, ù tai và ảo giác.
Babytrim - New TW1
Sốt là tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc

Tương tác thuốc

Cotrimoxazol có nhiều tương tác với các thuốc khác. Do đó cần thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu đang dùng bất kỳ thuốc nào gần đây. Dưới đây là một số thuốc có thể gây tương tác:

  • Dùng đồng thời cotrimoxazol và zidovudin có khả năng làm tăng nguy cơ phản ứng phụ về huyết học. Khi đó cần giám sát các chỉ số huyết học.
  • Dùng đồng thời trimethoprim và thuốc tạo cation ở pH sinh lý (procainamid, amantadin) sẽ gây gia tăng nồng độ của một hoặc cả hai loại thuốc trong huyết tương.
  • Bệnh nhân lớn tuổi dùng thuốc lợi tiểu đặc biệt là thiazide đồng thời với cotrimoxazol có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu có hoặc không có ban xuất huyết.
  • Cotrimoxazol làm tăng hoạt động chống đông của warfarin nên cần theo dõi chặt chẽ các liệu pháp chống đông khi dùng đồng thời.
  • Cotrimoxazol có thể làm tăng tác dụng quá mức của phenytoin do kéo dài thời gian bán thải của phenytoin.

Ngoài ra cotrimoxazol còn tương tác với một số thuốc khác như pyrimethamin, cyclosporin, các thuốc trị tiểu đường (glibenclamid, glipizid, tolbutamid),…

Đối tượng chống chỉ định dùng Babytrim – New TW1

Chống chỉ định với trẻ em dưới 2 tháng tuổi, trẻ sinh non, người có bệnh về gan, thận, máu hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Babytrim – New TW1?

  • Thời kỳ mang thai: Trẻ em thời kỳ chu sinh có thể bị vàng da do sulfonamid đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, cần dùng thêm acid folic vì trimethoprim và sulfamethoxazol ức chế sự chuyển hoá acid folic.
  • Thời kỳ cho con bú: Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc. Do đó phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng thuốc vì thuốc bài tiết qua sữa mẹ.

Đối tượng thận trọng khi dùng

  • Đối tượng bị dị ứng nặng hoặc hen suyễn.
  • Phát ban da có khả năng đe dọa tính mạng.
  • Bệnh nhân bị thiếu cân, suy dinh dưỡng.
  • Theo dõi chặt chẽ nồng độ kali máu ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng kali máu.
Babytrim - New TW1
Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân bị hen suyễn nặng

Xử lý khi quá liều Babytrim – New TW1

Khi dùng thuốc quá liều có thể gặp các triệu chứng như chán ăn, buồn nôn, đau đầu, bất tỉnh,… Cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến các cơ sở y tế để có biện pháp hỗ trợ cần thiết.

Trường hợp quên liều Babytrim – New TW1

Bỏ qua liều đó và không tăng liều cho lần dùng tiếp theo.

Lưu ý gì khi sử dụng

  • Chỉ dùng thuốc theo sự kê đơn của bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
  • Khi gặp phải những tác dụng không mong muốn cần thông báo ngay cho bác sĩ.
  • Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng, biến màu, biến chất.

Cách bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C. Để xa tầm tay của trẻ em.

Hy vọng bài viết của Dược sĩ Trần Việt Linh đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về sản phẩm Babytrim – New TW1. Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, để biết thêm thông tin hoặc giải đáp thắc mắc, hãy liên hệ với bác sĩ và dược sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.