Baburol là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Baburol là thuốc gì và có thành phần, công dụng như thế nào? Bài viết sau đây của Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ giúp bạn giải đáp một số thắc mắc về sản phẩm.

Thành phần hoạt chất: Bambuterol hydroclorid. 

Thuốc chứa thành phần tương tự: Bamstad, Baburex, Bambec,…

Baburol là thuốc gì?

Baburol là thuốc dùng trong điều trị hen phế quản được sản xuất bởi công ty cổ Dược phẩm Agimexpharm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài, màu trắng. Mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên nén dài. 

Baburol
Baburol được dùng trong điều trị viêm phế quản

Thành phần và công dụng của thành phần trong Baburol

Công thức của 1 viên như sau:

  • Bambuterol hydroclorid: 10 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên. 

Bambuterol là tiền chất của terbutaline – chất chủ vận trên thụ thể β2 – adrenergic. Terbutaline có tác dụng kích thích chọn lọc thụ thể β2 của hệ thần kinh giao cảm, do đó làm giãn cơ trơn phế quản. Ngoài ra, terbutaline còn ức chế giải phóng các chất gây co thắt nội sinh, các phản ứng phù nề do các chất trung gian hoá học nội sinh và giúp tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyển nhầy.1 

Chỉ định của Baburol

Baburol được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Hen phế quản.
  • Viêm phế quản mạn tính.
  • Khí phế thủng.
  • Các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt phế quản.

Cách dùng và liều dùng của thuốc Baburol

Cách dùng

Thuốc được uống cùng với nước, liều chỉ định là 1 lần/ngày và nên uống thuốc trước khi đi ngủ. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Baburol
Dùng thuốc ngày 1 lần và nên uống thuốc trước khi đi ngủ

Liều dùng cho từng đối tượng

Cần điều chỉnh liều dùng để phù hợp cho từng đối tượng:2

  • Người lớn: Liều khởi đầu 10 mg. Có thể tăng liều lên đến 20 mg sau 1 – 2 tuần, tuỳ theo hiệu quả lâm sàng. Đối với bệnh nhân dung nạp tốt với chất chủ vận β đường uống trước đây, có thể dùng liều khởi đầu 20 mg.
  • Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận (GFR ≤ 50 ml/phút) liều khởi đầu là 5 mg, có thể tăng liều lên 10 mg sau 1 – 2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.
  • Ở người cao tuổi: Dùng giống liều người lớn.
  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Liều chỉ định là 10 mg. Do sự khác nhau về mặt dược động học, nên dùng liều 5 mg cho trẻ em các nước phương Đông.
  • Trẻ em 6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu 10 mg. Có thể tăng liều lên 20 mg sau 1 – 2 tuần tuỳ theo hiệu quả lâm sàng.

Baburol có giá bao nhiêu?

Trên thị trường sản phẩm có giá dao động từ 50.000 – 70.000 đồng/hộp. Đây chỉ là giá cả tham khảo, giá của sản phẩm sẽ thay đổi tùy thuộc vào cơ sở bán và phân phối. 

Tác dụng không mong muốn của thuốc Baburol

Hầu hết các tác dụng ngoại ý là do biểu hiện đặc trưng của amin cường giao cảm, có cường độ phụ thuộc vào liều sử dụng. Trong vòng 1 – 2 tuần điều trị, các tác dụng ngoại ý này sẽ mất dần. Bạn nên thông báo cho bác sĩ khi bắt gặp một trong số các tác dụng không mong muốn sau đây:

  • Thường gặp: Run cơ, nhức đầu, vọp bẻ, đánh trống ngực, rối loạn giấc ngủ và hành vi như lo âu, quá hiếu động và bồn chồn.
  • Ít gặp: Nhịp tim nhanh, nhịp nhanh trên thất, rung nhĩ và ngoại tâm thu.
  • Hiếm gặp: Phát ban, mày đay, buồn nôn và thiếu máu cơ tim cục bộ.

Tương tác thuốc

  • Bambuterol ức chế một phần cholinesterase là men bất hoạt suxamethonium trong huyết tương. Do đó, bambuterol gây kéo dài tác động giãn cơ của suxamethonium (succinylcholine). Sự ức chế này phụ thuộc liều lượng và sau khi ngưng điều trị với bambuterol có thể phục hồi hoàn toàn. Các chất giãn cơ khác được chuyển hoá qua cholinesterase cũng có thể gây ra sự tương tác.
  • Chất kích thích thụ thể β có thể bị ức chế một phần hoặc hoàn toàn tác dụng bởi các chất ức chế thụ thể β, đặc biệt là các chất không chọn lọc.
  • Chất chủ vận β2 có thể gây giảm kali máu và tình trạng này nặng thêm khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất của xanthin, steroids và thuốc lợi tiểu.

Đối tượng chống chỉ định dùng Baburol

Đối tượng quá mẫn với terbutaline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có sử dụng Baburol được không?2

  • Cần cẩn trọng trong 3 tháng đầu thai kỳ mặc dù chưa thấy được tác động gây quái thai ở động vật thử nghiệm. Chưa ghi nhận được bambuterol hoặc các dạng chuyển hoá trung gian có đi qua sữa mẹ không. 
  • Terbutaline đi qua được sữa mẹ nhưng không thấy có ảnh hưởng đến nhũ nhi ở liều điều trị.
  • Ở trẻ sinh non có mẹ điều trị bằng thuốc chủ vận β2 ghi nhận thấy tình trạng hạ đường huyết thoáng qua. 
Baburol
Phụ nữ mang thai nên thận trọng trong 3 tháng đầu thai kỳ

Đối tượng thận trọng khi dùng Baburol

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận (GFR ≤ 50 ml/phút) do terbutaline được bài tiết chủ yếu qua thận.
  • Điều chỉnh liều dùng phù hợp ở những bệnh nhân xơ gan và có tổn thương chức năng gan nặng. Đánh giá khả năng chuyển hoá bambuterol thành terbutaline và cân nhắc sử dụng trực tiếp terbutaline ở những bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân nhiễm độc tuyến giáp.
  • Bệnh nhân có bệnh tim mạch nặng (bệnh thiếu máu cơ tim, loạn nhịp tim hay suy tim nặng).
  • Cần kiểm soát đường huyết tốt ở những bệnh nhân tiểu đường vì chất chủ vận β2 có tác dụng làm tăng đường huyết.
  • Không nên sử dụng cho bệnh nhân có bệnh cơ tim phì đại.
  • Có thể gây ra giảm kali máu nặng khi điều trị với chất chủ vận β2. Đặc biệt cần thận trọng trong cơn hen nặng cấp tính do nguy cơ hạ kali máu cao khi giảm oxy máu.
  • Bệnh nhân mắc bệnh tăng nhãn áp đóng.
  • Bệnh nhân mắc các vấn đề di truyền về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose galactose. 

Xử lý khi quá liều Baburol

Các triệu chứng khi dùng quá liều terbutaline: nhức đầu, lo lắng, run cơ, vọp bẻ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim. Đôi khi xảy ra tình trạng hạ huyết áp hoặc ức chế đáng kể cholinesterase huyết tương kéo dài trong vài ngày.

Xử trí: Thường không cần điều trị. Trường hợp quá liều nặng, cần thông báo cho bác sĩ và đến ngay cơ sở y tế để có hướng xử trí phù hợp. 

Trường hợp quên liều Baburol

Trong trường hợp quên liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên và không được uống gấp đôi liều để bù cho liều quên. 

Lưu ý khi sử dụng thuốc

  • Thuốc bán theo đơn và chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. 
  • Khi gặp những tác dụng không mong muốn của thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ.
  • Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn sử dụng, biến màu, biến chất.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. 

Cách bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Trên đây là những thông tin về sản phẩm Baburol. Hy vọng qua bài viết này của Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ giúp bạn hiểu thêm thông tin về sản phẩm. Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, nếu có vấn đề thắc mắc về sản phẩm, liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn kỹ hơn.