Austriol Mebiphar là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Thuốc Austriol Mebiphar là thuốc gì và có tác dụng gì? Thuốc được sử dụng trên đối tượng bệnh nhân nào và cần thận trọng ở những ai? Khi sử dụng thuốc này bạn cần lưu ý điều gì? Trong bài viết dưới đây Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ gửi đến cho bạn những thông tin chi tiết nhất.

Hoạt chất trong Austriol Mebiphar: Calcitriol.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Calcitriol, Imecal, Rofcal, Rocaltrol, Meditrol,…

Austriol Mebiphar là thuốc gì?

Thuốc Austriol Mebiphar là sản phẩm của Công ty Liên doanh Dược phẩm Mebiphar – Austrapharm. Thuốc thuộc danh mục Vitamin A, D & E. Austriol Mebiphar được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Thuốc có 3 dạng đóng gói là: hộp 3 vỉ x 10 viên, 6 vỉ x 10 viên và 10 vỉ x 10 viên.

Austriol Mebiphar
Thuốc Austriol Mebiphar được đóng gói thành hộp 3 vỉ, 6 vỉ hay 10 vỉ

Thành phần và công dụng của từng thành phần

Thuốc Austriol Mebiphar có thành phần chính là calcitriol. Hoạt chất này là một dạng vitamin D nhân tạo. Hầu hết chúng ta nhận đủ lượng vitamin D từ việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và các sản phẩm thực phẩm bổ sung. Vitamin D giúp kiểm soát các hormon tuyến cận giáp và nồng độ của một số khoáng chất như: calci, phospho. Đây là những chất khoáng tốt cho sự phát triển, bảo đảm xương khớp chắc khỏe, hỗ trợ chức năng gan, thận.1

Calcitriol là chất thay thế quan trọng vì nó dùng cho những bệnh nhân bị bệnh thận. Những bệnh nhân này không thể tạo đủ Vitamin D như bình thường. Thuốc chứa hoạt chất này cũng dùng để phòng ngừa hoặc điều trị một số vấn đề khi người bệnh phải lọc thận lâu dài hay bị suy tuyến cận giáp. Calcitriol thường được khuyến cáo sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống cụ thể hoặc với các loại thuốc khác.1

Tác dụng Austriol Mebiphar

Thuốc Austriol Mebiphar được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Các vấn đề trên xương: loãng xương sau mãn kinh, loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận (đặc biệt ở bệnh nhân phải làm thẩm phân máu), còi xương đáp ứng với vitamin D, còi xương kháng với vitamin D (kèm theo giảm phosphat huyết).
  • Các vấn đề tuyến cận giáp: thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát.

Cách dùng và liều dùng Austriol Mebiphar

Cách dùng

Dùng thuốc Austriol Mebiphar đường uống và không bẻ, nghiền hay nhai viên thuốc.

Liều dùng cho từng đối tượng2

Thông thường, liều đầu tiên sẽ thấp nhất có thể. Việc xác định liều tối ưu cần tiến hành thật theo dõi calci huyết cho từng bệnh nhân. Sau đó, mỗi tháng bác sĩ phải kiểm tra calci huyết hoặc theo các đề nghị bên dưới theo từng chỉ định.

  • Nếu calci huyết vượt quá 1 mg/100 ml (0,25 mmol/l) so với giá trị thông thường, cần giảm liều hoặc thậm chí ngưng dùng thuốc đến khi calci huyết trở về chỉ số bình thường.
  • Trong giai đoạn đầu, bệnh nhân cần được bổ sung một lượng calci đầy đủ nhưng không vượt quá mức quy định. Đối tượng bệnh nhân người lớn sẽ khoảng 800 mg/ngày. Đây chính là tổng lượng calci trung bình đưa vào hàng ngày và không vượt quá 1000 mg.
Austriol Mebiphar
Các bệnh nhân cần được theo dõi nồng độ calci huyết trong quá trình dùng thuốc

Ngoài ra, việc xác định liều lượng thuốc Austriol Mebiphar còn tùy thuộc vào các bệnh lý mà bệnh nhân đang mắc phải. Cụ thể như sau:

  • Người bị loãng xương sau mãn kinh: dùng liều 1 viên x 2 lần/ngày. Đối tượng bệnh nhân này phải được kiểm tra nồng độ calci và creatinin trong huyết thanh định kỳ vào tuần thứ 4, tháng thứ 3 và tháng thứ 6. Sau đó sẽ kiểm tra mỗi 6 tháng.
  • Loãng xương có nguồn gốc do thận: dùng liều khởi đầu là 1 viên/ngày hoặc cách ngày. Sau khoảng 2 – 4 tuần có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu bệnh nhân không tiến triển tốt. Trên thực tế hầu hết bệnh nhân đáp ứng tốt với liều 2 – 4 viên/ngày.
  • Người bị thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương: dùng liều khởi đầu là 1 viên/ngày và vào buổi sáng. Sau khoảng 2 – 4 tuần có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu tình trạng bệnh nhân không tốt hơn. Trong thời gian dùng thuốc cần kiểm tra nồng độ calci huyết tương ít nhất 2 lần/tuần.

Austriol Mebiphar giá bao nhiêu?

Thuốc Austriol Mebiphar có giá khoảng 588 VNĐ/viên. Giá thuốc sẽ dao động giữa từng vùng vị trí địa lý hay cơ sở bán lẻ.

Tác dụng phụ của Austriol Mebiphar

Tác dụng phụ của thuốc Austriol Mebiphar được phân loại theo tần suất.

  • Thường gặp: yếu người, mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, tăng calci huyết.
  • Ít gặp: buồn ngủ, nôn, chán ăn, tiểu nhiều, sụt cân, đau nhức xương.
  • Hiếm gặp: giảm ham muốn, tiểu ra albumin, tăng cholesterol huyết.

Tương tác thuốc

Những thuốc gây tương tác thuốc khi dùng chung với Austriol Mebiphar bao gồm:

  • Vitamin D hay dẫn xuất có chứa calci, thuốc lợi tiểu thiazid, digitalis.
  • Thuốc chứa magnesi, đặc biệt là bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo để tránh tăng magnesi huyết.
  • Các thuốc tạo phức chelat với phosphat cần được điều chỉnh theo nồng độ huyết thanh của phosphat.
  • Các thuốc gây cảm ứng men như phenytoin hay phenobarbital có thể làm tăng sự chuyển hóa của calcitriol. Hậu quả là làm giảm nồng độ của chúng trong huyết thanh.
  • Cholestyramin có thể làm giảm sự hấp thu các vitamin tan trong dầu. Điều này cũng ảnh hưởng đến sự hấp thu của calcitriol.

Đối tượng chống chỉ định dùng Austriol Mebiphar

Đối tượng chống chỉ định

Những trường hợp sau đây cần chống chỉ định với thuốc Austriol Mebiphar:

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc phải những chứng bệnh có liên quan đến nồng độ calci huyết.
  • Bệnh nhân có triệu chứng rõ ràng đã bị ngộ độc vitamin D.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Austriol Mebiphar?

Chưa có các bằng chứng rõ ràng về độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có hại xảy ra cho thai nhi. Ngoài ra, calcitriol với nguồn gốc ngoại sinh có thể bài tiết qua sữa mẹ. Điều này gây ra những ảnh hưởng xấu đến trẻ đang bú mẹ. Do đó, không nên cho con bú trong thời gian mẹ cần phải điều trị bằng Austriol Mebiphar.

Austriol Mebiphar
Không dùng thuốc Austriol Mebiphar trên bệnh nhân là mẹ đang cho con bú

Đối tượng thận trọng khi dùng Austriol Mebiphar

Đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc Austriol Mebiphar cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận, suy thận hay bệnh trên tim mạch. Ở những bệnh nhân bị còi xương có kháng vitamin D và đang được điều trị bằng Austriol Mebiphar, nên phối hợp thêm phosphat đường uống. Tuy nhiên, những bệnh nhân có chức năng gan và thận bình thường cũng nên lưu ý tình trạng mất nước và nên uống đầy đủ nước.

Xử lý khi quá liều Austriol Mebiphar

Nếu người bệnh không may uống quá liều thuốc, hay thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời và xử trí trong thời gian nhanh nhất.

Trường hợp quên liều Austriol Mebiphar

Nếu người bệnh quên liều Austriol Mebiphar, hãy xem xét thời gian quên uống thuốc là bao lâu. Nếu bạn quên liều đã lâu và sắp đến lần uống thuốc tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Ngược lại, nếu bạn vừa mới quên liều thì hãy uống ngay khi nhớ ra. Lưu ý là không được tự ý tăng gấp đôi để bổ sung.

Lưu ý gì khi sử dụng

Trước khi dùng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Điều này đảm bảo việc sử dụng thuốc được hiệu quả và an toàn.

Trong quá trình dùng thuốc Austriol Mebiphar cần phải theo dõi calci huyết hàng tuần. Nếu nồng độ chất này tăng thì phải ngưng dùng thuốc. Bên cạnh đó cần phối hợp kiểm tra calci huyết 2 lần/tuần ở bệnh nhân đang dùng digitalis.

Cách bảo quản

Giữ thuốc Austriol Mebiphar trong bao bì kín, đặt nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ cần được duy trì dưới 30 °C.

Bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc Austriol Mebiphar. Mong rằng những thông tin mà Dược sĩ Trần Việt Linh đã cung cấp sẽ có ích đối với bạn đọc. Nếu còn vấn đề nào chưa rõ khi dùng thuốc, bạn hãy để lại các thắc mắc bên dưới để được giải đáp.