Atorpa-E là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Atorpa-E là thuốc gì, công dụng thuốc là gì? Atorpa-E 20/10 mg được chỉ định sử dụng trên những đối tượng nào? Khi sử dụng thuốc Atorpa-E bạn cần lưu ý điều gì? Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ giải đáp cho bạn những thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây

Hoạt chất trong Atopa-E: Atorvastatin, Ezetimibe.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Ezvasten, Atozet…

Atorpa-E là thuốc gì?

Atorpa-E được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Apimed. Atorpa-E thuộc danh mục thuốc chữa bệnh tim mạch. Thành phần chính của Atorpa-E là hoạt chất Atorvastatin và Ezetimibe. Atorpa-E được bào chế dạng viên nén bao phim. Quy cách đóng gói là hộp 3 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thành phần

Mỗi viên nén Atorpa-E 20/10mg có chứa các thành phần bao gồm:1

  • Atorvastatin calcium trihydrat tương ứng với Atorvastatin 20 mg.
  • Ezetimibe 10mg.
Atorpa-E
Atorpa-E là thuốc điều trị tăng cholesterol

Công dụng của từng thành phần

Atorvastatin

Atorvastatin là hoạt chất nhóm statin có tác dụng trong điều trị rối loạn lipid máu. Nhóm thuốc statin hoạt động bằng cơ chế ức chế enzim HMG-CoA reductase. Cụ thể, thuốc ức chế cạnh tranh với HMG-CoA reductase ngăn HMG-CoA chuyển thành acid mevalonic (tiền chất của cholesterol). Các tác dụng khác của Atorvastatin được biết đến là:2

  • Giảm tổng hợp cholesterol trong gan và giảm nồng độ cholesterol trong tế bào.
  • Kích thích tăng số lượng các thụ thể LDC-cholesterol (LDL-c) trên màng tế bào gan. Từ đó làm tăng thải LDL (cholesterol xấu) ra khỏi tuần hoàn.
  • Phòng ngừa xơ vữa động mạch. Cơ chế của tác dụng này hiện nay chưa được hiểu biết đầy đủ.
  • Tác dụng điều trị tăng huyết áp.
  • Statin có tác dụng kháng viêm ở người có tăng cholesterol máu kèm hoặc không kèm bệnh động mạch vành.
  • Statin có tác dụng trên hệ xương: có thể làm tăng mật độ xương.

Ezetimibe

Ezetimibe là thuốc ức chế hấp thu cholesterol ở ruột. Ezetimibe cũng có tác dụng giảm mỡ máu. Ezetimibe được sử dụng cho những bệnh nhân không thể kiểm soát mức cholesterol của họ bằng chế độ ăn uống và tập thể dục. Ezetimibe được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các nhóm thuốc khác (chẳng hạn như statin hoặc fibrat).3

Tác dụng Atorpa-E

Thuốc Atorpa-E 20/10mg có tác dụng điều trị trong các trường hợp:

Phòng ngừa bệnh tim mạch

Atorpa-E được dùng để giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân:

  • Có bệnh mạch vành (CHD).
  • Có tiền sử hội chứng mạch vành cấp tính (ACS).
  • Bệnh nhân bệnh tim mạch trước đó có hoặc không được điều trị bằng statin.

Tăng cholesterol máu

Atorpa-E 20/10mg tác dụng như một liệu pháp hỗ trợ cho bệnh nhân người lớn có tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Atorpa-E tương đối phù hợp ở bệnh nhân:

  • Không đáp ứng điều trị với statin đơn độc.
  • Đã được điều trị bằng statin và ezetimibe.

Tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH)

Atorpa-E được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ trong chế độ ăn kiêng của bệnh nhân HoFH. Bệnh nhân HoFH cũng có thể sử dụng các phương pháp điều trị bổ sung khác.

Cách dùng Atorpa-E

Atorpa-E 20/10mg được dùng đường uống. Uống thuốc một liều duy nhất trong ngày, trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng cho từng đối tượng

Bệnh nhân tăng cholesterol máu (nguyên phát và tăng có tính gia đình dị hợp tử)

Liều dùng thông thường trong trường hợp tăng cholesterol máu và/hoặc bệnh nhân có bệnh mạch vành:1

  • Liều của Atorpa-E là 10/10 mg một ngày – 80/10mg một ngày. Vì thuốc là viên phối hợp, nên không phải tất cả các liều đều có sẵn.
  • Liều thường dùng là 10/10mg 1 lần/ngày.
  • Liều dùng sẽ được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân dựa trên hiệu quả của các xét nghiệm cũng như đáp ứng với liệu pháp điều trị.

Bệnh nhân HoFH

Liều dùng thông thường ở bệnh nhân HoFH:1

  • Liều khuyến cáo là: 10/10mg một ngày hoặc 80/10 mg một ngày.
  • Atorpa-E được dùng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này.

Khi cần kết hợp các thuốc khác

Liều dùng khi cần kết hợp Atorpa-E với các thuốc khác:1

  • Bệnh nhân đang dùng thuốc anti-HCV có chứa elbasvir hoặc grazoprevir, liều dùng Atorpa-E không được > 20/10mg một ngày.
  • Nên dùng Atorpa-E trước 22 giờ hoặc sau 24 giờ sau khi sử dụng thuốc hấp thu acid mật.

Các đối tượng đặc biệt

  • Người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Atorpa-E ở trẻ em chưa được chứng minh.
  • Suy gan: Thận trọng khi sử dụng Atorpa-E ở những bệnh nhân suy gan. Atorpa-E chống chỉ định trên những bệnh nhân có bệnh gan đang hoạt động.
  • Suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Atorpa-E giá bao nhiêu?

Giá bán Atorpa-E sẽ khác nhau ở các nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện. Giá bán kê khai theo Bộ Y tế của Atorpa-E 20/10mg là 12.000 VNĐ/Viên. Viên 40/10mg có giá bán là 15.000 VNĐ/Viên.

Tác dụng phụ của Atorpa-E

Khi sử dụng Atorpa-E, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn. Các tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi dùng phối hợp Atorvastatin/ezetimibe hoặc Atorvastatin, Ezetimibe riêng lẻ được báo cáo là:1

  • Viêm mũi họng.
  • Giảm tiểu cầu.
  • Quá mẫn: sốc phản vệ, phù mạch, nổi mày đay, phát ban.
  • Chán ăn, biếng ăn, tăng đường huyết, hạ đường huyết.
  • Gặp ác mộng.
  • Giảm xúc cảm, mất trí nhớ.
  • Đau thần kinh ngoại vi.
  • Rối loạn thị giác, mờ mắt.
  • Ù tai, mất thính lực.
  • Tăng huyết áp.
  • Ho, đau thanh quản.
  • Chảy máu cam.
  • Rối loạn tiêu hóa.
  • Viêm tụy, trào ngược dạ dày, ợ hơi, buồn nôn, nôn, khô miệng.
  • Viêm gan, ứ mật, sỏi mật, viêm túi mật, suy gan.
  • Rụng tóc, phát ban, ngứa, hồng ban đa dạng.
  • Hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Tiêu cơ vân, đau cổ, sưng khớp, viêm cơ.
  • Chứng vú to ở nam giới.
  • Rối loạn toàn thân: Đau ngực, đau đầu, sốt.

Các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo với một số statin:1

  • Rối loạn chức năng tình dục.
  • Các trường hợp đặc biệt của bệnh phổi kẽ, đặc biệt trong thời gian điều trị statin lâu dài.
  • Đái tháo đường típ 2.

Các tác dụng phụ nhẹ có thể tự khỏi. Cần theo dõi thật kỹ các tác dụng không mong muốn và điều trị triệu chứng khi cần thiết

Tương tác thuốc

Tương tác dược lực học

  • Atorvastatin dùng chung với các chất ức chế của CYP3A4 làm tăng nồng độ thuốc và tăng nguy cơ mắc bệnh cơ.
  • Nguy cơ bệnh cơ cũng có thể tăng lên khi dùng đồng thời Atorpa-E với fibrat và Ezetimibe.

Tương tác dược động học

Hoạt chất Ezetimibe có thể tương tác với các thuốc:

  • Thuốc kháng acid.
  • Cholestyramin.
  • Cyclosporin.
  • Các fibrat: tenofibrat, gemfibrozil.
  • Thuốc kháng đông: warfarin, coumarin, fluindion.

Hoạt chất Atorvastatin có thể tương tác với các thuốc:

  • Chất ức chế CYP3A4: cyclosporin, telithromycin, delavidrin, stiripentol, clarithromycin, ketoconazol, itraconazol, voriconazol, posaconazol.
  • Thuốc ức chế HIV protease: ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavi…
  • Amiodaron và verapamil.
  • Các thuốc ức chế protein kháng ung thư: elbasvir và grazoprevir.
  • Chất cảm ứng cytochrom P450 344: efavirenz, rifampicin.
  • Thuốc ức chế protein vận chuyển: cyclosporin
  • Gemfibrozil hoặc các fibrat khác.
  • Ezetimibe. Dùng đồng thời ezetimibe và atorvastatin có thể tăng nguy cơ bệnh cơ. Cần theo dõi lâm sàng thích hợp ở các bệnh nhân này.
  • Colestipol.
  • Acid fosidic.
  • Colchicin.
  • Boceprevir.
  • Digoxin.
  • Thuốc tránh thai đường uống.

Đối tượng chống chỉ định dùng Atorpa-E

Atorpa-E được chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với Atorvastatin, Ezetimibe hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan đang hoạt động hoặc tăng men gan transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Atorpa-E?

  • Phụ nữ có thai: Chống chỉ định. Vì độ an toàn của Atorvastatin khi dùng cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Cũng như không có dữ liệu lâm sàng về việc dùng Ezetimibe ở phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng. Do nguy cơ tiềm ẩn của các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Atorpa-E
Chống chỉ định dùng Atorpa-E ở phụ nữ mang thai

Đối tượng thận trọng khi dùng Atorpa-E

  • Thận trọng khi dùng Atorpa-E ở bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
  • Thận trọng khi sử dụng Atrpa-E ở những bệnh nhân có các yếu tố ảnh hưởng đến hội chứng tiêu cơ vân. Chẳng hạn như nhược giáp, suy giảm chức năng thận, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ do dùng statin hoặc fibrat trước đó, người lớn tuổi.
  • Khi bắt đầu điều trị bằng Atorpa-E ở bệnh nhân đang điều trị với cyclosporin.
Atorpa-E
Thận trọng khi sử dụng thuốc Atorpa-E cho người có bệnh gan hoạt động

Xử lý khi quá liều Atorpa-E

Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và có thể sử dụng các biện pháp bổ sung khác. Chẳng hạn như theo dõi chức năng gan và CPK huyết thanh.

Trường hợp quên liều Atorpa-E

Nếu quên uống một liều thuốc, hãy uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần thời gian uống liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng

  • Người bệnh cần có chế độ ăn kiêng lipid thích hợp trong thời gian điều trị với thuốc Atorpa-E.
  • Bạn cần sử dụng thuốc theo đúng toa, đúng liều lượng của bác sĩ.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi trong nhà.
  • Không dùng thuốc nếu quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú không sử dụng thuốc. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn.

Cách bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Trên đây là bài viết về công dụng, cách dùng và tác dụng phụ của thuốc Atorpa-E. Nếu còn thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp sớm nhất nhé!