Atorlip là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Atorlip là thuốc gì, công dụng thuốc là gì? Atorlip 20 mg được chỉ định sử dụng trên những đối tượng nào? Khi sử dụng thuốc Atorlip 20 bạn cần lưu ý những vấn đề gì? Trong bài viết sau, Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết nhất khi sử dụng thuốc.

Hoạt chất trong Atorlip: Atorvastatin

Thuốc chứa thành phần tương tự: Atorhasan, Lipitor, Lipvar, Lipistad…

Atorlip là thuốc gì?

Atorlip 20 mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm DHG – Việt Nam. Atorlip thuộc danh mục thuốc điều trị rối loạn lipid máu. Thành phần chính của thuốc Atorlip 20 là hoạt chất Atorvastatin. Atorlip được bào chế dạng viên nén. Quy cách đóng gói Atorlip là hộp 3 vỉ x 10 viên.

atorlip
Atorlip thuộc danh mục thuốc điều trị rối loạn lipid máu

Thành phần

Thành phần chính của thuốc Atorlip 20 mg là hoạt chất Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) 20 mg.

Công dụng của thành phần

Hoạt chất Atorvastatin calcium được biết đến với các tác dụng sau:

  • Ức chế cạnh tranh enzim 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) reductase. Từ đó ức chế quá trình chuyển HMG-CoA thành mevalonate. Mevalonate là một tiền chất của cholesterol.
  • Giảm lipoprotein và cholesterol máu. Vì chúng ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan bằng cách tăng tổng hợp thụ thể của LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp) trên bề mặt tế bào. Từ đó tăng thải LDL ra khỏi tuần hoàn.
  • Tăng nồng độ HDL-c (lipoprotein tỷ trọng cao) nên tỷ số LDL/HDL và cholesterol toàn phần/HDL theo đó cũng giảm. Điều này có ý nghĩa trong việc giảm yếu tố nguy cơ các bệnh mạch vành.
  • Giảm triglycerid máu ở mức độ tương đối (10 – 30%). Vì Atorvastatin cũng tăng thanh thải VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) tồn dư nhờ thụ thể LDL.
  • Các statin nói chung và Atorvastatin làm giảm rõ rệt biến cố mạch vành.

Tác dụng của Atorlip

Thuốc Atorlip có tác dụng trong điều trị một số tình trạng hoặc bệnh lý như:

  • Tình trạng tăng cholesterol toàn phần, tăng LDL-cholesterol (LDL-c), tăng triglycerid.
  • Làm chậm sự tiến triển của mảng xơ vữa mạch vành.
  • Dự phòng nguyên phát các biến cố mạch vành ở người tăng cholesterol máu. Từ đó làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ phải thực hiện các thủ thuật tái tạo mạch vành, giảm nguy cơ tử vong.

Cách dùng Atorlip

Atorlip 20 mg dùng bằng đường uống. Có thể dùng thuốc bất cứ lúc nào trong ngày theo hướng dẫn của bác sĩ mà không liên quan đến bữa ăn.

Liều dùng cho từng đối tượng

Liều dùng Atorvastatin khoảng 10 – 80 mg/lần/ngày. Liều khởi đầu và liều duy trì nên sẽ được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân. Và phụ thuộc vào mức LDL-c ban đầu, mục tiêu điều trị và đáp ứng của người bệnh. Sau khi khởi đầu điều trị, cần phân tích nồng độ lipid trong vòng từ 2 – 4 tuần để điều chỉnh liều cho phù hợp. Dưới đây là liều dùng tham khảo cho một số đối tượng:

Người lớn

  • Người tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp: 10 mg/lần/ngày.
  • Người tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử: 10 – 80 mg/ngày. Những bệnh nhân này nên được dùng Atorvastatin phối hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác. Ví dụ như liệu pháp truyền LDL .

Liều dùng Atorlip để phòng bệnh tim mạch

Liều dùng Atorvastatin để phòng ngừa các biến cố tim mạch là 10 mg ngày. Có thể tăng liều này để đạt nồng độ cholesterol (LDL-c) tùy theo các hướng dẫn hiện hành.

Trẻ em

Trẻ em từ 10 tuổi trở lên bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử:

  • Liều khởi đầu: 10 mg/ngày.
  • Có thể tăng liều đến 80 mg/ngày theo mức đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc.

Việc sử dụng Atorvastatin ở trẻ em cần có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ có chuyên môn. Đồng thời cần thường xuyên đánh giá tiến trình điều trị.

Các nghiên cứu trên trẻ em bị tăng cholesterol máu có tính dị hợp tử còn hạn chế nên không đề cập trong bài viết này.

Atorlip giá bao nhiêu?

Giá bán Atorlip sẽ khác nhau ở các nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện. Giá bán kê khai theo Bộ Y tế là 3,623 VNĐ/Viên. Hiện trên thị trường hộp 3 vỉ x 10 viên Atorlip có giá dao động khoảng 90.000 – 100.000 VNĐ.

Tác dụng phụ của Atorlip

Khi sử dụng Atorlip 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn. Các tác dụng thường gặp nhất là:

  • Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
  • Đau đầu, đau khớp, đau hoặc yếu cơ.
  • Hay quên hoặc mất trí nhớ, nhầm lẫn.
  • Thiếu năng lượng.
  • Cảm, sốt, đau đầu, mệt mỏi.
  • Chảy máu bất thường hoặc bầm tím.
  • Ăn mất ngon.
  • Nước tiểu có màu sẫm, vàng da hoặc vàng mắt.
  • Phát ban, nổi mề đay, ngứa da.
  • Khó thở, khó nuốt.
  • Khàn tiếng.

Atorvastatin cung có thể gây ra các tác dụng phụ khác không được đề cập trên đây. Khi thấy có các triệu chứng bất thường, bạn cần ngưng sử dụng thuốc ngay. Đồng thời báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

atorlip
Rối loạn tiêu hóa là tác dụng phụ thường gặp nhất của Atorlip

Tương tác thuốc

Atorvastatin có thể tương tác với một số thuốc hoặc hoạt chất sau:

  • Kháng sinh nhóm cyclosporin.
  • Các dẫn xuất của acid fibric.
  • Kháng sinh nhóm macrolid như erythromycin.
  • Hoạt chất niacin.
  • Chất kháng nấm nhóm azole.
  • Thuốc kháng acid (antacid).
  • Thuốc colestipol.
  • Thuốc digoxin.

Đối tượng chống chỉ định dùng Atorlip

Không dùng Atorlip cho các đối tượng sau:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có bệnh gan đang tiến triển.
  • Bệnh nhân tăng men gan transaminase dai dẳng lớn 3 lần giới hạn trên bình thường mà không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Atorlip?

Đối với phụ nữ có thai

Atorvastatin chống chỉ định trong suốt quá trình mang thai. Độ an toàn trên phụ nữ có thai chưa được xác định và chưa có dữ kiện nghiên cứu đáng tin cậy. Mặc dù hiếm khi các báo cáo về dị tật bẩm sinh gặp phải sau khi tiếp xúc với chất ức chế HMG-CoA reductase. Nhưng Atorvastatin vẫn không được sử dụng ở phụ nữ mang thai. Thai phụ điều trị bằng Atorvastatin sẽ làm giảm nồng độ mevalonate trên bào thai.

Đối với phụ nữ đang cho con bú

Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc Atorvastatin và các chất chuyển hóa có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nghiên cứu ở chuột, nồng độ Atorvastatin và các chất chuyển hóa của nó có hoạt tính tương đương trong sữa. Do đó, nguy cơ gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng khi sử dụng Atorvastatin ở người đang cho con bú.

atorlip
Do chưa có dữ liệu về độ an toàn trên phụ nữ mang thai, nên tránh sử dụng Alzole ở phụ nữ có thai

Đối tượng thận trọng khi dùng Atorlip

  • Thận trọng khi dùng Atorlip ở người uống nhiều rượu hoặc nghiện rượu.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Atorlip cho bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gan.
  • Thận trọng khi dùng Atorvastatin cho người bị suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền.
  • Thận trọng trên đối tượng đã có tiền sử mắc bệnh cơ do dùng thuốc statin hay fibrat.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người lớn tuổi (> 70 tuổi).
  • Có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt của Atorvastatin nên cần thận trọng khi dùng ở người cần phải lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý khi quá liều Atorlip

Hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu khi quá liều Atorvastatin. Điều trị triệu chứng và các biện pháp nâng đỡ tổng trạng là cần thiết khi quá liều.

Trường hợp quên liều Atorlip

Bổ sung liều Atorvastatin ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu thời gian đến liều tiếp theo < 12 giờ thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch. Không dùng liều gấp đôi để để tránh tình trạng quá liều.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Atorlip

  • Trước khi tiến hành điều trị với Atorvastatin, cần kiểm soát tình trạng tăng cholesterol máu của bệnh nhân. Chế độ ăn hợp lý, tập thể dục và giảm cân ở các bệnh nhân béo phì và điều trị bệnh lý cơ bản là điều cần thiết. Người bệnh nên duy trì chế độ ăn tiêu chuẩn giảm cholesterol trong quá trình điều trị bằng Atorvastatin.
  • Sử dụng thuốc đúng đường dùng, đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi trong nhà.
  • Không dùng thuốc khi có phản ứng quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng thuốc Atorlip ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát (dưới 30°C) và tránh ánh nắng trực tiếp.

Trên đây là bài viết về công dụng, cách dùng và tác dụng phụ của thuốc Atorlip. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.