Atocib là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng

Atocib là thuốc gì? Cách dùng và liều dùng như thế nào? Cần lưu ý điều gì trong quá trình sử dụng Atocib? Bài viết dưới đây của Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn!

Hoạt chất: Etoricoxib.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Agietoxib, Arcoxia…

Atocib là thuốc gì?

Atocib được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (DHG Pharma). Thuốc có thành phần chính là etoricoxib.

Thuốc được bào chế với nhiều dạng hàm lượng khác nhau bao gồm 60 mg, 90 mg và 120 mg. Atocib thuộc nhóm thuốc bán cần kê đơn.

Dạng bào chế

Thuốc Atocib có dạng bào chế là viên nén bao phim. Viên nén bao phim dài, màu xám, một mặt có vạch ngang, một mặt trơn. Cạnh và thành viên thuốc lành lặn.

Quy cách đóng gói

Atocib được đóng gói với hộp 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.

Thành phần của thuốc Atocib

Thành phần chính trong thuốc Atocib là etoricoxib. Đây là hoạt chất thuộc nhóm NSAIDs – thuốc kháng viêm không có cấu trúc steroid.

Tương ứng với mỗi dạng bào chế, hàm lượng hoạt chất trong từng đơn vị liều cũng thay đổi. Điều này giúp cá thể hóa khả năng điều trị của thuốc cho từng đối tượng bệnh nhân:

  • Atocib 60 chứa 60 mg etoricoxib.1
  • Atocib 90 chứa 90 mg etoricoxib.2
  • Atocib 120 chứa 120 mg etoricoxib.3
Atocib là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
Thuốc bán theo đơn Atocib 60 có thành phần etoricoxib với hàm lượng 60 mg
Atocib là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
Thuốc bán theo đơn Atocib 90 có thành phần etoricoxib với hàm lượng 90 mg
Atocib là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
Thuốc bán theo đơn Atocib 120 có thành phần etoricoxib với hàm lượng 120 mg

Công dụng của thành phần có trong Atocib

1. Dược lực học4

Etoricoxib thuộc nhóm NSAIDs, nó cho tác dụng chọn lọc hơn các thế hệ cũ khi chỉ ức chế cyclooxygenase – 2 (COX – 2). Tương tự các NSAIDs khác, etoricoxib cho tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt.

Vì chỉ chọn lọc trên COX – 2, etoricoxib không ức chế việc tổng hợp prostaglandin – một chất có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày, vậy nên khi sử dụng Atocib, nguy cơ gây loét dạ dày sẽ thấp hơn. Bên cạnh đó, etoricoxib cũng không ảnh hưởng đến chức năng của tiểu cầu.

2. Dược động học4

Hấp thu

Với đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối của etoricoxib khoảng 100%. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của etoricoxib trong cơ thể.

Phân bố

Mật độ liên kết với protein huyết tương của etoricoxib là 92%.

Chuyển hóa

Trong cơ thể, etoricoxib được chuyển hóa mạnh mẽ với chỉ 1% liều lượng ban đầu được tìm thấy trong nước tiểu. Etoricoxib chuyển hóa chính qua gan bởi các enzym CYP 450.

Thải trừ

Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận. Thời gian bán thải của etoricoxib trong cơ thể khoảng 22 giờ.

Tác dụng của thuốc Atocib

Viên nén Atocib được chỉ định cho một số trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng viêm xương khớp (thoái hóa khớp) tình trạng cấp và mạn tính.
  • Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị viêm đốt sống dính khớp.
  • Điều trị các đợt Gout (gút) cấp.
  • Giảm đau cấp và mạn tính.
  • Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.
Atocib là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
Atocib chủ yếu được chỉ định trong các bệnh đau nhức xương khớp

Cách dùng và liều dùng Atocib

1. Cách dùng

Atocib được sử dụng bằng đường uống. Thuốc này không bị ảnh hưởng bởi thức ăn vì vậy có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.

2. Liều dùng

Với sự đa dạng liều dùng của các dạng bào chế, tùy theo tình trạng và bệnh lý, bạn có thể sử dụng Atocib với các liều dùng tham khảo như sau. Ngoài ra bạn hoàn toàn có thể tham khảo tư vấn từ chuyên gia y tế để tối ưu hóa hiệu quả điều trị cho mình.

  • Viêm xương khớp (thoái hóa) hoặc viêm khớp: 30 – 60 mg/lần/ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp: 90 mg/lần/ngày.
  • Viêm đốt sống dạng thấp: 90 mg/lần/ngày.
  • Gout cấp: 120 mg/lần/ngày.
  • Đau cấp tính hoặc đau bụng nguyên phát: 120 mg/lần/ngày.
  • Đau mạn tính: 60 mg/lần/ngày.

Đối với liều 120 mg thì chỉ nên được sử dụng trong giai đoạn cấp tính với thời gian tối đa là 8 ngày.

Việc sử dụng các thuốc chọn lọc COX – 2 lâu ngày kèm với liều cao có thể làm tăng nguy cơ tim mạch. Vì vậy, chỉ nên dùng thuốc trong thời gian ngắn với liều thấp nhất cho hiệu quả điều trị. Việc đánh giá định kỳ đáp ứng điều trị của bệnh nhân là cần thiết.

Một số đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi: không cần hiệu chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan nhẹ (độ Child-Pugh từ 5 – 6): không dùng quá 60 mg/ngày.
  • Suy gan trung bình (độ Child-Pugh từ 7 – 9): không dùng quá 30 mg/ngày.
  • Suy gan nặng (độ Child-Pugh ≥ 10): chống chỉ định.

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút: không cần hiệu chỉnh liều.
  • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: chống chỉ định.

Thuốc Atocib giá bao nhiêu?

Thông tin kê khai trên trang tin của Cục Quản lý dược về mức giá của các hàm lượng lần lượt như sau:

  • Atocib 60 mg: 3.780 VND/viên nén.1
  • Atocib 90 mg: 4.725 VND/viên nén.2
  • Atocib 120 mg: 6.300 VND/viên nén.3

Đây chỉ là thông tin tham khảo. Giá bán trên thị trường có thể có thay đổi tùy thuộc vào đơn vị phân phối, nhà bán lẻ và các chương trình khuyến mãi đi kèm.

Tác dụng phụ của Atocib

Khi sử dụng thuốc Atocib 60 mg, 90 mg hay 120 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) sau đây.

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.

Tác dụng không mong muốn rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Tác dụng phụ rất thường gặp khi dùng Atocib là rối loạn tiêu hóa, với điển hình là triệu chứng đau bụng.

Tác dụng không mong muốn thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

  • Viêm xương ổ răng do nhiễm trùng và ký sinh trùng.
  • Phù, giữ dịch do rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng.
  • Chóng mặt, nhức đầu do rối loạn thần kinh.
  • Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh.
  • Tăng huyết áp do rối loạn mạch.
  • Co thắt phế quản do rối loạn hô hấp.
  • Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản. Các rối loạn về tiêu hóa khác như tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu, buồn nôn và nôn,…
  • Tăng men gan AST, ALT.
  • Vết bầm máu dưới da.
  • Suy nhược, bệnh giống cúm do rối loạn toàn thân và tại chỗ.

Tác dụng không muốn ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100

  • Viêm dạ dày ruột, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Thiếu máu có kèm hoặc không kèm chảy máu tiêu hóa, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Phản ứng quá mẫn.
  • Rối loạn vị giác, tăng cân.
  • Lo lắng, giảm nhạy bén, trầm cảm, ảo giác.
  • Mất ngủ, lơ mơ, buồn ngủ, dị cảm.
  • Viêm kết mạc.
  • Ù tai, chóng mặt, nhìn mờ.
  • Loạn nhịp nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, thay đổi ECG không rõ ràng, đau thắt ngực.
  • Mặt đỏ, thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng huyết áp, viêm mạch, tai biến mạch máu não.
  • Khó thở, ho, chảy máu cam.
  • Chướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, thủng ruột kèm chảy máu, hội chứng ruột kích thích, loét tá tràng, viêm tụy.
  • Sưng mặt, ngứa, phát ban, nổi ban đỏ, nổi mày đay.
  • Cảm giác vọp bẻ, đau cơ xương.
  • Tiểu đạm, tăng creatinin máu, suy thận.
  • Nitrogen huyết thanh, creatinin phosphokinase, kali máu, acid uric máu đều tăng.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp, 1/10 000 ≤ ADR < 1/1000

  • Sốc mẫn cảm, sốc phản vệ.
  • Rối loạn tâm thần, bồn chồn.
  • Viêm gan, suy gan, vàng da.
  • Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc, vết ban đỏ nhiễm sắc cố định.
  • Hạ natri máu.

Tác dụng phụ nghiêm trọng đã được báo cáo khi kết hợp etoricoxib với các thuốc NSAIDs và không thể loại trừ do etoricoxib. Đó là độc tính thận bao gồm viêm thận kẽ và hội chứng thận hư.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo ngay cho bác sĩ. Trong trường hợp khẩn cấp, bạn hãy gọi cấp cứu ngay hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Atocib là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
Rối loạn tiêu hóa thường là một trong những tác dụng phụ phổ biến của Atocib

Tương tác thuốc

Dưới đây là một số tương tác thuốc cần lưu ý khi dùng chung với etoricoxib:

  • Etoricoxib làm tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin (PT) khi dùng chung với thuốc warfarin.
  • Rifampicin (thuốc kháng lao) làm giảm nồng độ etoricoxib trong huyết tương.
  • Nồng độ các thuốc methotrexat, lithium, thuốc tránh thai ethinyl estradiol, estrogen liên hợp trong huyết tương tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.
  • Etoricoxib làm giảm hiệu lực điều trị của các thuốc huyết áp. Ví dụ như thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
  • Etoricoxib làm tăng tác dụng có hại loét ống tiêu hóa khi dùng chung với aspirin.
  • Etoricoxib không có tác động quan trọng lên dược động học của một số thuốc. Cụ thể: thuốc prednison, prednisolon, digoxin, antacid (kháng axit), ketoconazol.

Đối tượng chống chỉ định dùng Atocib

Đối tượng chống chỉ định

  • Có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Có một số bệnh lý đường tiêu hóa như: loét dạ dày – tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày…
  • Người bị dị ứng với aspirin và các NSAIDs (có tiền sử co thắt phế quản, mày đay, phù Quincke, polyp mũi, hen phế quản… khi dùng các thuốc này).
  • Người bị suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm số Child – Pugh >= 10).
  • Người bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Người bị suy tim sung huyết, bệnh mạch vành ngoại biên, bệnh mạch máu não, bệnh tim thiếu máu cục bộ.
  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp, mức huyết áp liên tục trên 140/90 mmHg, chưa được kiểm soát.
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết (NYHA II – IV).
  • Trẻ em và thanh niên dưới 16 tuổi.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng được Atocib?

  • Phụ nữ có thai: chống chỉ định.
  • Phụ nữ cho con bú: cân nhắc lợi ích của việc sử dụng thuốc để quyết định ngưng thuốc hay ngưng cho con bú mẹ.

Đối tượng cần thận trọng khi dùng Atocib

Khi dùng Atocib, cần thận trọng đối với các đối tượng sau đây:

  • Cần thận trọng khi dùng Atocib cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID.
  • Người đang dùng riêng rẻ hoặc kết hợp với bất kỳ NSAIDs khác hoặc acid acetylsalicylic.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa như viêm loét hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Người bị nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc lá.
  • Thận trọng trong điều trị ở người suy chức năng thận, xơ gan.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi. Đã có nhiều báo cáo về những phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ở bệnh nhân cao tuổi dùng etoricoxib.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc vì có khả năng bị chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ.

Nguy cơ huyết khối tim mạch

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không kể aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá sự xuất hiện của các biến cố tim mạch định kỳ, ngay cả khi người bệnh không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Atocib 60, Atocib 90 hay Atocib 120 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Xử lý khi quá liều thuốc

Trong trường hợp xuất hiện các phản ứng không mong muốn do dùng quá liều Atocib, hãy ngừng ngay việc sử dụng thuốc để ngừng gia tăng nồng độ của thuốc trong đường tiêu hóa. Di chuyển bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để tiện việc theo dõi và xử lý kịp thời khi khẩn cấp.

Việc tuân thủ liều dùng Atocib là rất cần thiết vì hiện nay etoricoxib chưa được loại bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo. Sử dụng thẩm phân phúc mạc cũng chưa được xác định mức độ hiệu quả.

Xử lý khi quên liều thuốc

Trong trường hợp quên liều, hãy uống thuốc ngay sau khi nhớ ra nếu bạn chỉ vừa quên lịch uống. Thời gian sử dụng Atocib hầu hết chỉ dùng 1 lần trong ngày. Vì vậy việc chọn ra một khung giờ cố định để uống thuốc có thể sẽ là phương pháp giải quyết hiệu quả cho vấn đề này.

Nếu trong trường hợp đã gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng thuốc như kế hoạch. Tránh việc dùng gấp đôi liều Atocib để đạt được hàm lượng điều trị. Điều đó có thể gây nên các tác dụng không mong muốn vì dùng quá liều etoricoxib.

Lưu ý gì khi sử dụng?

  • Đọc kỹ hướng dẫn đính kèm trong bao bì của nhà sản xuất trước khi dùng Atocib.
  • Liên hệ bác sĩ hay chuyên gia y tế khác mỗi khi cần để biết thêm thông tin cần thiết.
  • Atocib chỉ được sử dụng theo hướng dẫn và kê đơn của bác sĩ.

Cách bảo quản

Bảo quản Atocib ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Atocib do Dược sĩ Trần Việt Linh cung cấp. Mong rằng những thông tin từ bài viết sẽ có thể giúp ích cho bạn đọc! Chúc bạn có thật nhiều sức khỏe.