Thuốc Aspegic có tốt không? Giá, công dụng và các lưu ý

Những thông tin cần biết về thuốc Aspegic là gì? Thuốc Aspegic có thể đem lại những lợi ích gì? Những điểm cần lưu ý khi sử dụng thuốc là gì? Cách sử dụng để sản phẩm đạt hiệu quả tối ưu? Bài trình bày dưới đây của dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên sẽ giúp bạn giải quyết các thắc mắc một cách rõ ràng hơn nhé!

Aspegic là thuốc gì?

Aspegic đến từ công ty dược phẩm đa quốc gia Sanofi có xuất xứ từ Pháp. Sản phẩm được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch uống với quy cách đóng gói là 20 gói/hộp.

Aspegic được dùng trong điều trị dự phòng thứ phát đột quỵ và nhồi máu cơ tim hoặc điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, sốt, giảm viêm.

Aspegic
Những điều cần biết về sản phẩm Aspegic

Thành phần của thuốc Aspegic

Thành phần chính trong thuốc Aspegic là Acid acetylsalicylic. Hoạt chất này thuộc nhóm thuốc kháng viêm không có steroid có khả năng giảm đau và hạ sốt.

Acid acetylsalicylic thường được dùng trong các trường hợp người bệnh có vấn đề về sức khỏe như cảm lạnh, sốt, đau đầu, chóng mặt. Ngoài ra, Aspegic được dùng để kiểm soát, làm giảm triệu chứng các cơn đau do bệnh về xương khớp cấp và mãn tính gây ra.

Công dụng của Aspegic

Thuốc Aspegic có thể đem lại các lợi ích dưới đây:

  • Được dùng để điều trị giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
  • Giúp điều trị và ngăn ngừa các cơn đột quỵ, đau tim, đau thắt ngực.

Thuốc Aspegic giá bao nhiêu?

Hiện nay trên thị trường sản phẩm thuốc Aspegic đang được bán với giá khoảng 150.000 VNĐ cho mỗi hộp gồm 20 gói. Tùy vào các cơ sở bán thuốc khác nhau mà giá thuốc sẽ có sự chênh lệch không đáng kể so với giá tham khảo. Hãy mua sản phẩm tại các nhà thuốc lớn để tránh tình trạng mua sản phẩm giả, sản phẩm không rõ nguồn gốc bạn nhé!

Những đối tượng nên sử dụng thuốc Aspegic

Các trường hợp nên được chỉ định thuốc Aspegic là:

  • Người bệnh đã từng bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim muốn dự phòng thứ phát tránh bệnh tái phát
  • Các trường hợp có biểu hiện sốt, đau đầu, mệt mỏi.
  • Người bệnh bị viêm khớp, thấp khớp cũng có thể sử dụng được sản phẩm.

Cách dùng thuốc Aspegic

Cách dùng

  • Thuốc Aspegic được sử dụng qua đường uống hoặc dùng qua đường tiêm tĩnh mạch.
  • Trường hợp sử dụng qua đường tiêm người dùng có thể tiêm trực tiếp hoặc pha thuốc với các dung môi thích hợp như dung dịch đường glucose. Hoặc có thể dùng dung môi là nước muối NaCl.

Liều dùng

Tùy vào từng đối tượng mà Aspegic được chỉ định với các mức liều khác nhau:

1. Đối tượng là trẻ em: dùng theo cân nặng của trẻ 25 – 50 mg/ kg/ ngày chia dùng nhiều lần trong ngày.

  • Không dùng > 80 mg/ kg/ ngày đối với trẻ <30 tháng tuổi.
  • Dùng liều < 100 mg/ kg/ ngày đối với trẻ từ 15 tháng – 15 tuổi.

2. Đối tượng là người lớn:

  • Mỗi lần dùng liều từ 500 – 1000 mg.
  • Mỗi ngày chia ra làm 2 – 3 lần sử dụng.
  • Liều dùng tối đa là 4 g/ ngày.

3. Người bệnh cao tuổi

  • Mỗi lần dùng liều từ 500 – 1000 mg.
  • Mỗi ngày chia ra làm 2 – 3 lần sử dụng.
  • Liều dùng tối đa là 2 g/ ngày.

4. Bệnh nhân thấp khớp

Có thể dùng tối đa 6g mỗi ngày và nên chia làm nhiều lần dùng.

Xử trí khi sử dụng quá liều Aspegic

Nếu uống quá liều thuốc Aspegic và thấy xuất hiện những dấu hiệu như:

  • Cảm giác đau đầu, chóng mặt.
  • Người bệnh cảm thấy buồn nôn và nôn.

Xử trí: Lập tức liên hệ ngay với bác sĩ điều trị và đem theo đơn thuốc và hộp đến cho bác sĩ kiểm tra cũng như dễ dàng tìm ra được nguyên nhân.

Xử trí khi quên một liều Aspegic

Nếu bạn quên dùng một liều Aspegic, hãy dùng ngay càng sớm càng tốt.

Tuy nhiên, nếu thời gian sử dụng liều đã quên gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng kế hoạch.

Lưu ý, không dùng gấp đôi liều đã được khuyến cáo vì có thể làm tăng nguy cơ gây hại cho cơ thể.

Tác dụng phụ của sản phẩm Aspegic

Một số tác dụng phụ mà người bệnh có thể trải qua sau khi sử dụng thuốc Aspegic:

Tình trạng ù tai, cảm giác nhức đầu, chóng mặt.

Xuất hiện phản ứng dị ứng kèm theo những triệu chứng:

  • Nổi phát ban.
  • Lên cơn hen suyễn.
  • Bị nổi mày đay.
  • Rối loạn hô hấp.

Đau bụng.

Bị chảy máu cam hoặc ở nướu răng.

Tăng cao men gan, gây tổn thương gan.

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng thuốc Aspegic

Thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp đã từng bị loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây.

Chú ý khi chỉ định Aspegic cho người bệnh suy thận, hen phế quản, các trường hợp bị rong huyết/ băng huyết, bệnh do vi-rút ở trẻ em < 12 tuổi.

Không nên dùng Aspegic trên đối tượng mắc bệnh thống phong.

Lưu ý, khi dùng Aspegic liều cao trong các bệnh thấp khớp, cần phải theo dõi các dấu hiệu như:

  • Tình trạng ù tai.
  • Giảm thính lực hay chóng mặt.
  • Chú ý nếu xảy ra các triệu chứng kể trên cần phải tìm gặp bác sĩ để được giảm liều sử dụng.

Tránh sử dụng liều cao thuốc để điều trị đau đầu trong suốt một khoảng thời gian dài.

Ngoài ra, cần chú ý nếu sử dụng kết hợp với thuốc giảm đau trong thời gian dài có thể gây ra tổn thương đến thận. Đặc biệt nghiêm trọng là gây ra tình trạng suy thận.

Tương tác của Aspegic với thuốc khác

Một số chất có thể tương tác với thuốc Aspegic do đặc tính chống kết tập tiểu cầu như:

  • Cilostazol.
  • Clopidogrel.
  • Abciximab.
  • Epoprostenol.
  • Iloprost.
  • Eptifibatide.
  • Ticlopidine.
  • Tirofiban.
  • Ticagrelor.
  • Prasugrel.

Khi kết hợp với các thuốc chống tập kết tiểu cầu có thể dẫn đến nguy cơ làm tăng khả năng chảy máu. Do đó, khi sử dụng cần phải theo dõi tình trạng sức khỏe một cách cẩn thận.

Cách bảo quản sản phẩm

  • Bảo quản thuốc Aspegic ở nơi khô ráo thoáng mát.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là nên <25 ºC.
  • Nên đặt sản phẩm tránh xa tầm với của trẻ em cũng như thú cưng trong nhà.
  • Không nên để sản phẩm ở những nơi quá nóng hoặc nơi quá ẩm ướt vì rất dễ làm giảm chất lượng sản phẩm.

Bài viết bên trên đã nêu rõ các thông tin về sản phẩm thuốc Aspegic. Lưu ý thông tin về sản phẩm Aspegic chỉ mang tính chất tham khảo. Do vậy, tốt nhất để đảm bảo hiệu quả người dùng nên tham khảo thêm những ý kiến tư vấn của bác sĩ hoặc dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất một cách cẩn thận nhé!