Aminoplasmal 10% là thuốc gì? Công dụng và lưu ý khi dùng

Aminoplasmal 10% là thuốc gì? Công dụng của thuốc là gì? Cách sử dụng, liều điều trị của Aminoplasmal 10%. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc là gì? Hãy cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long tìm hiểu thêm thông tin về thuốc này nhé!

Tên thành phần hoạt chất: Amino acid và chất điện giải.

Thuốc có thành phần tương tự: Alvesin 40, Nutrisol – S,…

Aminoplasmal 10% là thuốc gì?

Sản phẩm được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền chai thuỷ tinh trong suốt, dung tích 250 ml hoặc 500 ml. Aminoplasmal 10% là sản phẩm của Công ty TNHH B. Braun Việt Nam, có công ty mẹ là tập đoàn B. Braun của Đức. Thuốc là được biết đến là dung dịch truyền có công dụng cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch…1

Aminoplasmal 10%

Thành phần của dung dịch tiêm truyền Aminoplasmal 10%

Cứ mỗi 250 ml dung dịch chứa:

Hoạt chất chính

Các amino acid

  • Leucine: 2,225 g.
  • Lysine hydrochloride: 2,14 g.
  • Equivalent lysine: 1,7125 g.
  • Valine: 1,55 g.
  • Arginine: 2,875 g.
  • Alanine: 2,625 g.
  • Glycine: 3,00 g.
  • Acid glutamic: 1,80 g.

Các chất điện giải

  • Natri Acetate trihydrate: 0,7145 g.
  • Natri hydroxide: 0,09 g.
  • Kali Acetate: 0,61325 g.
  • Magie chlorid hexahydrate: 0,127 g.
  • Disodium phosphate dodecahydrate: 0,89525 g.

Tá dược

  • Acetylcysteine.
  • Acid citric ngậm một nước.
  • Nước cất pha tiêm.

Tổng quan

  • Amino acid toàn phần: 100 g/l.
  • Nitơ toàn phần: 15,8 g/l.
  • Giá trị năng lượng: 1675 kJ/l tương đuơng 400 kcal/l.
  • Áp lực thấm thấu: 1021 mOsm/l.
  • Chuẩn độ acid (đến pH 7,4): khoảng 26 mmol/l.
  • pH dung dịch: 5,7 – 6,3.

Công dụng của thành phần có trong Aminoplasmal 10%

Amino acid (axit amin) là các phân tử kết hợp với nhau để tạo thành protein. Amino acid và protein là những thành phần cấu tạo nên sự sống của cơ thể. Đối với bệnh nhân không thể ăn uống qua đường ruột, thì phương pháp tiêm Amino Acid bằng cách truyền tĩnh mạch trung tâm kết hợp với các nguồn năng lượng, vitamin, nguyên tố vi lượng và chất điện giải, sẽ đáp ứng các yêu cầu về duy trì cân nặng hoặc tăng cân, tùy thuộc vào liều lượng bác sĩ chỉ định.2 3

Tác dụng của dịch truyền Aminoplasmal 10%

Dung dịch có chức năng bổ sung Amino acid, nó như một chất nền quan trọng cho quá trình tổng hợp protein thông qua chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch. Phù hợp với bệnh nhân không thể thực hiện nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa, không đủ hoặc chống chỉ định. Khi nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, cần truyền dung dịch Amino acid kết hợp với các chất dinh dưỡng khác như vitamin hoặc dung dịch Carbohydrat.1

Cách dùng và liều dùng dịch truyền Aminoplasmal 10%

Cách dùng Aminoplasmal 10%

Aminoplasmal 10% được sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Aminoplasmal 10%
Dung dịch dinh dưỡng truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 10%

Liều dùng của dịch truyền

Người lớn và trẻ có độ tuổi từ 15 – 17 tuổi

Liều trung bình dùng hàng ngày: truyền từ 10 – 20 ml/kg mỗi ngày.

  • Tương đương sử dụng 1,0 – 2,0 g amino acid mỗi kg.
  • Tương đương sử dụng 700 – 1400 ml đối với bệnh nhân nặng 70 kg.

Liều tối đa sử dụng hàng ngày: khoảng 20 ml/kg mỗi ngày.

  • Tương đương sử dụng 2,0 g amino acid mỗi kg thể trọng.
  • Tương đương sử dụng 140 g amino acid đối với bệnh nhân nặng 70 kg.
  • Tương đương sử dụng 1400 ml đối với bệnh nhân nặng 70 kg.

Tốc độ truyền và số giọt truyền tối đa: dùng 1,0 ml/kg mỗi giờ.

  • Tương đương sử dụng 0,1 g amino acid/kg thể trọng mỗi giờ.
  • Tương đương sử dụng 25 giọt/ phút đối với bệnh nhân nặng 70 kg.
  • Tương đương sử dụng 1,17 ml/ phút đối với bệnh nhân nặng 70 kg.

Trẻ em dưới 14 tuổi

Liều được đưa ra ở trên chỉ là liều tham khảo. Liều sử dụng phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi, cân nặng và tình trạng sức khoẻ của từng bệnh nhân. Mỗi người sẽ được cá nhân hoá liều sử dụng để nâng cao hiệu quả và an toàn khi điều trị.

Liều hằng ngày cho trẻ từ 3 – 5 tuổi: 15 ml/kg thể trọng/ngày.

  • Tương đương sử dụng 1,5 g amino acid mỗi kg thể trọng/ngày.

Liều hằng ngày cho trẻ từ 6 – 14 tuổi: 10 ml/kg thể trọng/ngày.

  • Tương đương sử dụng 1,0 g amino acid mỗi kg thể trọng/ngày.

Tốc độ truyền tối đa: 1,0 ml/kg mỗi giờ.

  • Tương đương sử dụng 0,1 g amino acid/kg mỗi giờ.

Thuốc Aminoplasmal 10% có giá bao nhiêu?

Hiện nay trên thị trường đang bán thuốc Aminoplasmal 10% với giá khoảng 145.000 VNĐ cho một hộp chai dung tích 500 ml. Mức giá có thể khác nhau tùy vào và chính sách bán hàng của nhà cung cấp.

Tác dụng phụ của thuốc

Không có các biểu hiện cụ thể về tác dụng phụ. Tuy nhiên, 1 số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng Aminoplasmal 10% như rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn. Ngoài ra, còn có chứng rối loạn chung như đau đầu, rét run, sốt.1

Aminoplasmal 10%
Triệu chứng có thể xảy ra khi truyền Aminoplasmal 10% như buồn nôn

Tương tác thuốc

Cho đến nay chưa có đầy đủ thông tin về thuốc có tương tác với Aminoplasmal 10%.

Để an toàn cho bản thân, người bệnh chỉ được sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Bạn nên chia sẻ cho bác sĩ biết về các loại thuốc bạn đang sử dụng, để bác sĩ có thể chọn lựa phương pháp điều trị tối ưu nhất cho bạn.

Chống chỉ định của dịch truyền Aminoplasmal 10%

Các trường hợp sau không được sử dụng dịch truyền:1

  • Dị ứng với bất kỳ Amino acid nào có mặt trong dung dịch.
  • Rối loạn chuyển hóa Amino acid bất thường.
  • Bệnh nhân bị rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doạ đến tính mạng.
  • Giảm oxy huyết.
  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Bệnh gan tiến triển.
  • Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
  • Nồng độ bất kỳ ion điện giải trong máu cao (chất điện giải có trong thành phần sản phẩm).
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch: suy tim mất bù, phù phổi cấp, tình trạng ứ nước.

Đối tượng đặc biệt khi sử dụng Aminoplasmal 10%

Phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện tại chưa có thông tin an toàn khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Không có dữ liệu tiền lầm sàng về việc dùng Aminoplasmal 10% trong suốt quá trình mang thai. Chỉ nên dùng Aminoplasmal 10% cho phụ nữ mang thai và cho con bú sau khi đã đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và rủi ro có thể xảy ra.1

Người lái xe và người vận hành máy móc, thiết bị

Hiện tại chưa ghi nhận được báo cáo ảnh hưởng nào gây ra bởi Aminoplasmal 10% lên người lái xe và vận hành máy móc. Vì thế, có thể sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.1

Xử trí khi dùng quá liều

Triệu chứng của việc dùng quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể biểu hiện như: buồn nôn, rét run, ói mửa và bị thất thoát Amino acid qua thận.3 Trường hợp nhận thấy các biểu hiện từ bệnh nhân có nghi ngờ đã sử dụng quá liều thuốc. Hãy ngừng truyền dịch và báo ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.

Trường hợp bạn truyền dịch tại nhà có nhân viên y tế theo dõi thì phải nhanh chóng gọi cấp cứu và đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.

Xử trí khi quên một liều

Trường hợp quên liều khó có thể xảy ra, vì khi sử dụng thuốc này phải do nhân viên y tế, bác sĩ, y tá thực hiện truyền và theo dõi chặt chẽ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc

Không được sử dụng nếu thấy màu dung dịch không còn trong suốt, bị vẫn đục. Ngoài ra, nếu chai hoặc nắp chai có dấu hiệu bị hư hại cũng không được dùng. Khi tiêm thuốc phải dùng bộ dây truyền dịch chuyên dụng vô trùng. Mỗi chai sau khi mở nắp ra chỉ được sử dụng một lần. Phần dung dịch còn dư không dùng nữa phải hủy bỏ và không để dành sử dụng cho lần sau.

Đây không phải là sản phẩm bạn có thể tự sử dụng một mình như các loại thuốc uống. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả bạn phải được người có chuyên môn phù hợp thực hiện truyền dịch cho bạn. Để thuốc xa tầm tay trẻ em. Bệnh nhân không được tự ý mua thuốc về nhà sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ. Nên dùng với liều được khuyến cáo bởi nhà sản xuất và nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Bảo quản thuốc tiêm truyền Aminoplasmal 10%

Cách bảo quản thuốc Aminoplasmal 10% như sau:1

  • Khi chưa sử dụng nên bảo quản chai thuốc trong thùng carton để tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Sau khi mở nắp ra cần phải sử dụng ngay. Nếu đã pha với thuốc khác phải sử dụng trong 24 giờ bảo quản ở 2 – 8 °C.
  • Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ quá 30 °C.
  • Không được bảo quản dung dịch ở nhiệt độ lạnh.
  • Bảo quản dưới 15 °C có thể dẫn đến dạng tinh thể, có thể hòa tan được khi làm nóng dần đến nhiệt độ 30 °C. Khuấy nhẹ chai thuỷ tinh để tinh thể dễ dàng đồng nhất khi làm nóng.

Trên đây là những thông tin cơ bản về công dụng và các lưu ý khi dùng dung dịch Aminoplasmal 10%. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho bản thân, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. Hy vọng bài viết mang đến nhiều kiến thức bổ ích cho bạn đọc.