Amaryl 1 mg là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Amaryl 1 mg là thuốc gì? Thuốc có công dụng gì? Thuốc mang lại hiệu quả điều trị như thế nào? Trong quá trình dùng thuốc, cần nên lưu ý những điều gì? Hãy cùng Dược sĩ Lương Triệu Vĩ tìm hiểu về thuốc này qua bài viết sau nhé!

Thành phần hoạt chất: Glimepiride 1 mg.

Thuốc có thành phần tương tự: Glimepiride Stada, Perglim, Miaryl,…

Amaryl 1 mg là thuốc gì?

Thuốc Amaryl 1 mg là thuốc dùng để điều trị bệnh đái tháo đường type 2 thuộc nhóm sulfonylurea.Thuốc với thành phần hoạt chất chính glimepiride, được sản xuất bởi công ty PT Aventis Pharma.

Dạng bào chế của Amaryl 1 mg là viên nén. Quy cách đóng gói của thuốc: một hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Amaryl 1mg
Thuốc Amaryl 1 mg

Thành phần và công dụng của thành phần

Thành phần

Hoạt chất chính: Glimepiride 1 mg.

Công dụng của thành phần1

Glimepiride là nhóm thuốc điều trị đái tháo đường type 2 thuộc nhóm sulfonylure với tác dụng:

  • Kích thích tế bào beta tụy giải phóng insulin.
  • Khi sử dụng dài hạn, Glimepiride còn có tác dụng ngoại tụy (tăng sự nhạy cảm của insulin ở ngoại vi và giảm sản xuất glucose ở gan).

Chỉ định của thuốc Amaryl 1 mg

Thuốc Amaryl 1mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:2

  • Các biện pháp thay đổi lối sống như ăn kiêng và thể dục vẫn chưa thể kiểm soát được đường huyết.
  • Đang sử dụng Metformin hoặc sử dụng Metformin kết hợp với thay đổi lối sống nhưng vẫn chưa kiểm soát được đường huyết hiệu quả.
  • Phối hợp với Insulin để giảm đường huyết trên bệnh nhân đã ăn kiêng, tập thể dục kết hợp với sử dụng thuốc hạ đường huyết nhưng vẫn không kiểm soát được đường huyết hiệu quả.

Giá của sản phẩm

Trên thị trường hiện nay thuốc Amaryl được bán với giá tham khảo khoảng 65.000 – 70.000 VNĐ cho 1 hộp 3 vỉ x 10 viên Amaryl 1 mg. Tuy nhiên mức giá có thể thay đổi tùy thuộc vào chính sách bán hàng từng nơi.

Cách dùng và liều dùng của Amaryl 1 mg

Cách dùng Amaryl 1 mg

Thuốc được dùng bằng đường uống. Uống thuốc một lần trong ngày trước hoặc trong bữa ăn sáng hoặc trưa.1 Chỉ nên uống Amaryl với một lượng nước khoảng ½ ly.2

Liều dùng Amaryl 1 mg2

1. Liều ban đầu và chỉnh liều

  • Liều ban đầu: thường là 1 mg Amaryl một ngày một lần.
  • Chỉnh liều: theo dõi đường huyết đều đặn. Nếu đường huyết vẫn chưa được kiễm soát, có thể tăng liều từ từ, cách khoảng tăng liều là 1 – 2 tuần tăng một lần. Các bước chỉnh liều được thực hiện như sau: 1 mg – 2 mg – 3 mg – 4 mg và có thể tăng lên đến 8 mg.

2. Liều dùng trên bệnh nhân đái tháo đường được kiểm soát tốt

  • Khoảng liều thường dùng là 1 – 4 mg mỗi ngày.
  • Tuy nhiên một số ít trường hợp phải dùng liều trên 6 mg mỗi ngày.

3. Chỉnh liều thứ phát

Xem xét chỉnh liều mỗi khi:

  • Cân nặng hoặc lối sống của bệnh nhân thay đổi.
  • Có các yếu tố khác làm tăng tính gây hạ đường huyết hoặc tăng đường huyết.

4. Đổi từ thuốc đái tháo đường đường uống khác sang dùng Amaryl 1 mg

Khi thay thế Amaryl cho một loại thuốc đái tháo đường đường uống khác, thì liều Amaryl bắc đầu thường là 1 mg mỗi ngày. Những lưu ý khi tăng liều Amaryl:

  • Nên xem xét hoạt lực và thời gian tác động của thuốc hạ đường huyết được dùng trước đó.
  • Để tránh hiệu ứng cộng lực làm tăng nguy cơ hạ đường huyết, có thể tạm ngưng điều trị.

5. Sử dụng phối hợp Amaryl 1 mg với Metformin

Các trường hợp cần sử dụng phối hợp Amaryl với Metformin:

  • Khi đã dùng liều tối đa đơn độc Amaryl hoặc Metformin mà vẫn chưa kiểm soát tốt đường huyết. Liều lượng các thuốc khi sử dụng trong trường hợp này không thay đổi.
  • Bắt đầu điều trị từ liều thấp. Tùy theo mức đường huyết mong muốn, tăng dần cho đến liều tối đa hàng ngày. Nên bắt đầu điều trị phối hợp dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ.

6. Sử dụng phối hợp Amaryl 1 mg với Insulin

Sử dụng Amaryl phối hợp với Insulin khi: đã dùng liều tối đa Amaryl rồi, nhưng đường huyết vẫn chưa đạt mức như mong muốn.

Cách phối hợp: giữ nguyên liều Amaryl đang dùng. Việc phối hợp thêm Insulin phải bắt đầu từ liều thấp. Tăng liều từ từ đến khi đạt mức đường huyết như mong muốn.

Nên theo dõi hiệu quả lâu dài bằng cách đo nồng độ HbA1c, ví dụ mỗi 3 – 8 tháng một lần.

7. Liều Amaryl 1 mg trên bệnh nhân suy thận

Những lưu ý về liều Amaryl khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận:

  • Người suy thận sẽ nhạy cảm với tác dụng hạ đường huyết của Amaryl hơn bình thường.
  • Nên dò liều Amaryl đựa trên đường huyết lúc đói.
  • Liều ban đầu chỉ nên dùng 1 mg ngày một lần.
  • Có thể tăng liều khi nồng độ glucose huyết lúc đói vẫn cao.
  • Nếu hệ số thanh thải creatinin dưới 22 ml/phút, chỉ dùng liều 1 mg ngày một lần.

Các liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào từng thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ của Amaryl 1 mg

Những tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Amaryl 1 mg:2

Hạ đường huyết

Các dấu hiệu thường gặp của hạ đường huyết: đói cồn cào, buồn nôn, nôn, nói khó hoặc không nói được, rối loạn thị giác, run chân tay, choáng váng, mất tự chủ, sảng, co giật, ngủ gà và mất tri giác dẫn đến hôn mê, thở nông, nhịp tim chậm. Ngoài ra, có thể có biểu hiện khác như vã mồ hôi, da lạnh, lo sợ, tim đập nhanh, tăng huyết áp, hồi hộp, đau thắt ngực, và loạn nhịp tim.

Các triệu chứng hạ đường huyết có thể xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn nhưng cũng có thể kéo dài.

Khi hạ đường huyết, nên dùng các thực phẩm sau để cân bằng lại lượng đường trong máu:

  • Một muỗng canh mật ong hoặc đường hoặc siro.
  • Sử dụng kẹo từ 6 đến 8 viên.
  • Một cốc sữa không béo.
  • Một nữa cốc nước cam.

Mắt

Khi mới bắc đầu điều trị, nồng độ đường huyết thay đổi nên bệnh nhân có thể tạm thời bị mất thị lực.

Amaryl 1mg
Tổn thương ở mắt là một trong những biến chứng thường gặp ở người đái tháo đường

Đường tiêu hóa

  • Có thể xuất hiện các triệu chứng trên đường tiêu hóa như: buồn nôn, nôn, đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy.
  • Có thể tăng men gan, viêm gan, suy gan hoặc suy gan tiến triển. Tuy nhiên, các trường hợp đó rất hiếm gặp.
  • Các tác dụng phụ trên có thể giảm và mất dần khi ngừng Amaryl.

Máu

Khi sử dụng Amaryl, công thức máu có thể có những thay đổi như: hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu hạt giảm,…

Da

Các phản ứng dị ứng trên da có thể gặp như: phát ban, nổi mề đay, mẫn ngứa,… Nếu các phản ứng này xảy ra liên tục và kéo dài, nên ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ biết.

Những tác dụng phụ khác có thể gặp

Giảm nồng độ natri trong huyết thanh, viêm mạch máu (viêm mạch dị ứng) và da tăng mẫn cảm với ánh nắng, là những tác dụng phụ tuy hiếm gặp nhưng vẫn có thể xảy ra.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trường hợp không nên sử dụng Amaryl 1 mg

Không nên dùng Amaryl 1 mg trong các trường hợp sau:2

  • Bệnh nhân đái tháo đường type 1.
  • Các tình trạng nhiễm toan keton, tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường.
  • Các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Glimepirid, các sulfonylurea, sulfamide khác hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Đối với các bệnh nhân suy gan, thận nặng nên đổi sang sử dụng insulin sẽ giúp kiểm soát đường huyết tốt hơn.

Đối tượng đặc biệt khi sử dụng Amaryl 1 mg

Phụ nữ có thai2

  • Phụ nữ có thai nên đổi sang sử dụng Insulin để tránh những nguy cơ bất lợi cho thai nhi.
  • Nếu bệnh nhân có ý định mang thai, nên báo với bác sĩ điều trị để đổi sang dùng Insulin.

Phụ nữ cho con bú2

Glimepirid có bài tiết qua sữa mẹ. Đối với phụ nữ cho con bú không được dùng Amaryl, đổi sang dùng Insulin hoặc ngưng nuôi con bằng sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc2

Tác dụng hạ đường huyết của Amaryl có thể ảnh hưởng đến sự tập trung và thị lực. Vì vậy, nên cẩn trọng khi sử dụng Amaryl 1 mg trên bệnh nhân tiểu đường đang lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc của Amaryl 1 mg

Các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng Amaryl 1 mg:2

  • Tương tác với các thuốc có ảnh hưởng đến CYP2C9: Rifampicin, Fluconazol,…
  • Các thuốc như: Insulin và các loại thuốc uống chống đái tháo đường khác, thuốc ức chế men chuyển, các dẫn chất coumarin, Fibrate, Allopurinol, Chloramphenicol, các Quinolone, Salicylate, Sulfonamide, Tetracycline,… có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết.
  • Tác dụng hạ đường huyết của Amaryl 1 mg có thể giảm khi dùng chung với các thuốc sau: Acetazolamide, Barbiturate, Corticosteroid, các thuốc cường giao cảm, các thuốc nhuận trường khi dùng kéo dài, Estrogen và Progestogen, Phenytoin, Rifampicin, hormone tuyến giáp, các thuốc kháng thụ thể H2, các thuốc chẹn beta,…
  • Rượu có thể làm suy giảm hoặc tăng cường tác dụng hạ đường huyết của Amaryl 1 mg.
  • Các thuốc gắn với acid mật như Colesevelam có thể làm giảm hấp thu từ đó làm giảm tác dụng của Glimepirid.

Tham khảo hướng dẫn sử dụng để biết thông tin đầy đủ hơn về các tương tác thuốc của Amaryl 1 mg.

Cách xử trí khi quá liều Amaryl 1 mg

Các trường hợp quá liều Amaryl và cách xử trí:2

  • Quá liều Amaryl có thể dẫn đến hạ đường huyết nặng, đe dọa tánh mạng, cần nhập viện cấp cứu và điều trị.
  • Trường hợp hạ đường huyết nhẹ có thể điều trị bằng carbohydrate đường uống.

Cách xử trí khi quên một liều Amaryl 1 mg

Nếu lỡ quên một liều thuốc, không được sử dụng liều gấp đôi để bù lại. Theo dõi tình trạng đường huyết, báo ngay cho bác sĩ nếu có bất thường xảy ra.

Khi không thể dùng thuốc đúng như cách dùng đã kê trong toa, bệnh nhân cần bàn bạc và thống nhất trước với bác sĩ điều trị để tìm ra cách dùng phù hợp nhất.2

Cần thông báo cho bác sĩ biết ngay nếu đã uống liều quá cao, hoặc dùng thừa một liều.2

Lưu ý khi sử dụng Amaryl 1 mg

Những lưu ý khi sử dụng Amaryl 1 mg:2

  • Dùng thuốc điều đặn, có chế độ ăn uống, thể dục thể thao phù hợp.
  • Khi mới dùng thuốc, nên theo dõi đường huyết thường xuyên để phát hiện kịp thời tác dụng phụ hạ đường huyết của thuốc. Các dấu hiệu hạ đường huyết bao gồm: tiểu nhiều, khát nhiều, khô miệng và khô da.
  • Báo cho bác sĩ điều trị biết nếu có bất kỳ thay đổi gì về lối sống, tình trạng sức khỏe, các thuốc đang dùng hay gặp phải những tác dụng phụ nào của thuốc.
  • Luôn mang theo kẹo hay các sản phẩm có chứa glucose (ít nhất là 20 g) để dùng khi hạ đường huyết.
  • Khi thay đổi bác sĩ điều trị, bệnh nhân phải báo cho bác sĩ mới biết về tình trạng đái tháo đường của mình và các thuốc đã dùng trước đó.
  • Thường xuyên kiểm tra nồng độ glucose trong máu lúc đói và trong nước tiểu, tỉ lệ hemoglobin glycosylat – hóa. Tần xuất kiểm tra thông thường là mỗi 3 – 6 tháng, mục đích để đánh giá chính xác hơn việc kiểm soát đường huyết lâu dài.
Amaryl 1mg
Kiểm tra đường huyết thường xuyên để đánh giá chính xác hơn sự kiểm soát đường huyết lâu dài

Bảo quản

Bảo quản không quá 30°C. Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Trên đây là những thông tin và lưu ý khi sử dụng của sản phẩm Amaryl 1 mg. Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong lúc sử dụng, báo ngay cho bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để có hướng xử lý phù hợp và kịp thời nhất.